Đề số 26. Trường THPT Kim Thành 2 - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 D 11 D 21 D 31 A 41 B
2 A 12 C 22 C 32 C 42 D
3 B 13 D 23 C 33 A 43 A
4 D 14 A 24 A 34 B 44 D
5 A 15 D 25 B 35 D 45 C
6 C 16 C 26 C 36 D 46 D
7 A 17 B 27 B 37 D 47 C
8 C 18 A 28 A 38 D 48 D
9 B 19 D 29 A 39 A 49 B
10 C 20 C 30 A 40 B 50 C
1 D
Phần D phát âm là /d/ các phần còn lại phát âm là /t/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
2 A
species /'spi:∫i:z/
invent /in'vent/
medicine /'medsn/ hoặc /'medisn/
tennis /tenis/
3 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
comfortable /'kʌmftəbl/ hoặc /'kʌmfətəbl/
attractive /ə'træktiv/
secretive /'si:krətiv/
necessary /'nesəsəri/
4 D

Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
include /in'klu:d/
achieve /ə't∫i:v/
replace /ri'pleis/
comment /'kɒment/
5 A
“Despite” => Although/Though/Even though
Despite (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ
Ở đây, phía sau là một mệnh đề, nên phải sử dụng Although/Though/Even though
Dịch: Dù Hoa đã học rất chăm chỉ, cậu ấy không thể qua kì thi
6 C
“has” => “have”
Ở đây chủ ngữ là Both Tuan and Thanh (Cả Tuấn và Thành) -> chủ ngữ là danh từ số nhiều, do đó phải
chia trợ động từ là have
Dịch: Cả Tuấn và Thành đều đã từng đến Paris trước đây.
7 A
“was” => “were”
Chủ ngữ là they -> không thể sử dụng động từ to be là was được, phải đổi thành were
Dịch câu: Họ được bảo phải lên kế hoạch mọi thứ cẩn thận trước chuyến đi.
8 C
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian At present (Hiện tại) – đây là một dấu hiệu cho thì hiện tại tiếp
diễn (diễn tả một hành động đang diễn ra ở hiện tại)
Dịch: Hiện tại, giám đốc mới đang cố gắng để phát triển văn hóa giao tiếp cởi mở trong công ty.
9 B
Không có cụm “some number of...” => loại phương án D

Phía sau là từ “increasing” (bắt đầu bằng nguyên âm „i‟) nên không thể sử dụng mạo từ „a‟ => A loại
Cấu trúc ngữ pháp: cụm “a/an + (adj) + number of + N (dù số ít hay số nhiều)” được tính là một danh
từ số nhiều
Cụm “the number of N (dù số ít hay số nhiều)” được coi là một danh từ số ít
Trong câu, động từ tobe được chia là “are” => chủ ngữ là số nhiều => sử dụng a/an + (adj) + number of
+ N
Đáp án là B
10 C
Cấu trúc so sánh hơn càng...càng:
The + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ + ..., the + dạng so sánh hơn của tính từ/trạng từ + ...
Dịch câu: Anh ấy càng làm việc chăm chỉ thì càng kiếm được nhiều tiền
11 D
Đây là dạng chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, mang tính chất là một câu trần thuật => không đảo
to be/trợ động từ lên trước chủ ngữ như câu hỏi => loại B và C
Về nghĩa, câu A và D đều hợp về nghĩa, tuy nhiên, câu trực tiếp gốc là “How many people are
there...?” Cho nên đáp án D hợp lý hơn đáp án A.
Dịch: Long muốn biết có bao nhiêu người trong gia đình tôi
12 C
Câu hỏi đuôi (tag question): nếu như vế trước là phủ định, thì câu hỏi đuôi là khẳng định và ngược lại
=> Ở đây câu hỏi đuôi ở thể phủ định
“had to” được tính như một động từ, do đó câu hỏi đuôi sử dụng trợ động từ (trong thì quá khứ) là did
Dịch: Richard phải trả tiền phạt, có phải không?
13 D
Out of: ra ngoài, ra khỏi (cái gì, nơi nào)
Above: ở trên (ở một điểm cao hơn so với cái gì đó)
Upon: trên, ở trên
Under: ở dưới

Cụm under the pressure: chịu áp lực, ở dưới áp lực
Dịch câu: Học sinh đang chịu ít áp lực hơn như một kết quả của những thay đổi trong quy trình kiểm
tra.
14 A
Cụm cố định “make use of something” (không sử dụng mạo từ hay số nhiều “uses”): tận dụng cái gì
Dịch câu: Chúng ta nên tận dụng mọi cơ hội nói tiếng Anh.
15 D
Mệnh đề quan hệ that không được sử dụng sau dấu phảy => A loại
“which” là mệnh đề quan hệ được dùng cho vật, ở đây chủ ngữ là người => B loại
“whom” là mệnh đề quan hệ được dùng cho tân ngữ là người, ở đây ta cần dùng một mệnh đề quan hệ
thay thế cho người & đóng vai trò là chủ ngữ => C loại
“who” là mệnh đề quan hệ thay thế cho người đóng vai trò là chủ ngữ
Dịch: Tiến sĩ Fleming, người phát hiện ra penicillin, đã được trao giải Nobel Y học năm 1945.
16 C
Trong câu có trạng ngữ chỉ thời gian „yesterday‟ (ngày hôm qua) => sử dụng thì quá khứ => thì hiện tại
ở đáp án B và D loại
cụm “a/an + (adj) + number of + N (dù số ít hay số nhiều)” được tính là một danh từ số nhiều => sử
dụng to be were (dùng cho danh từ số nhiều, thì quá khứ)
Dịch: Một số lượng lớn các phóng viên đã đến cuộc họp ngày hôm qua.
17 B
Ở đây ta cần một danh từ đóng vai trò là chủ ngữ trong câu, chỉ có đáp án B là danh từ
diversified : Tính từ, đa dạng hoá; nhiều mặt; nhiều ngành
diversity: Danh từ, sự đa dạng
diverse: Tính từ, đa dạng
diversify: Động từ, đa dạng hóa
Dịch câu: sự đa dạng văn hóa của nhiều quốc gia là kết quả của việc thu hút nhiều người nhập cư từ
khắp nơi trên thế giới.

18 A
Take part in: tham gia vào (đồng nghĩa với participate in)
Take place in: diễn ra (thường sử dụng với một sự kiện nào đó)
Get on with: thân thiện (với ai), ăn ý (với ai)
Get in touch with: giữ liên lạc với...
Dịch câu: những người dễ xấu hổ thường cảm thấy khó khăn khi tham gia vào cuộc trao đổi nhóm
19 D
Keep out of st: (giữ) ở ngoài một cái gì đó, tránh cái gì đó
Không có cụm keep up against
Không có cụm keep on to
keep up with = keep pace with : theo kịp ai , cái gì
Dịch: Anh ấy mệt mỏi và không thể theo kịp với nhóm.
20 C
Dịch câu:
Hai người bạn Joan và Jane đang nói về trang phục mới của Jane.
- Chiếc váy bạn đang mặc thật tuyệt.
- Cám ơn. Tớ vui vì bạn thích nó.
A.Never mind: Đừng bận tâm
B. Don‟t mention it: Đừng nhắc đến nó
D. You‟re welcome: không có gì (dùng để đáp lại một lời cám ơn)
21 D
Dịch câu:
- Bạn là người Nhật à?
- Đúng vậy? (Ý câu trả lời này là “Đúng vậy, có vấn đề gì/có việc gì không?”)
A.Sorry?: Xin lỗi? (Dùng khi bạn không nghe rõ câu hỏi)

B: thường người ta sử dụng Pardon me?: Xin lỗi? (yêu cầu ai nhắc lại điều gì vì mình chưa nghe rõ –
xin lỗi, tôi chưa nghe rõ)
C: Excuse me: Xin lỗi (dùng làm lời xin lỗi khi ta ngắt lời, không đồng ý, không tán thành hoặc phải
ứng xử một cách thiếu lịch sự)
22 C
“fantastic”: tuyệt vời, hấp dẫn
Trong câu này, từ fantastic gần nghĩa với pretty high: khá cao (dùng để diễn tả mức lương)
Dịch câu: Tôi sẽ nhận việc mà lương của nó rất hấp dẫn
A.reasonable: hợp lý, có lý do hợp lý
B.acceptable: có thể chấp nhận được
D.wonderful: tuyệt vời
23 C
“account for” trong câu này được hiểu là giải thích, gần nghĩa với từ explain
Dịch câu: Anh ta được yêu cầu giải thích cho sự có mặt của mình ở hiện trường phạm tội.
A.complain: phàn nàn
B.exchange: trao đổi
D.arrange: sắp xếp
24 A
“speed up”: tăng tốc
Trái nghĩa là “slow down”: chậm lại
Dịch câu: Nhanh lên! Chúng ta phải tăng tốc nếu như không muốn lỡ chuyến bay
B. turn down: giảm (giảm volume), từ chối
C. put forward: đề nghị
D.look up: tìm kiếm
25 B
“discourtesy”: sự khiếm nhã, hành động bất lịch sự

Trái nghĩa là politeness: lễ độ, lịch sự
Dịch câu: Anh ta chưa bao giờ tỏ ra khiếm nhã trước tổng thống như điều đã xảy ra.
A.rudeness: sự khiếm nhã, bất lịch sự
C. measurement: sự đo lường, đo đạc
D. encouragement: sự khích lệ, cổ vũ
26 C
The architect has drawn plans for an extension to the house.
[Người kiến trúc sư đã vẽ các kế hoạch cho một sự mở rộng cho ngôi nhà.]
= Plans for an extension to the house have been drawn by the architect.
các kế hoạch cho một sự mở rộng cho ngôi nhà đã được vẽ ra bởi người kiến trúc sư
Câu A về nghĩa không sai, tuy nhiên ở đây nên sử dụng chủ ngữ là Plans for an extension to the house
Câu B sai vì chủ ngữ là vật, không thể sử dụng thể chủ động
Câu D sai, cấu trúc have something done được dùng khi chủ ngữ không tự thực hiện hành động (mà có
người khác làm thay), tuy nhiên ở đây người kiến trúc sư tự mình vẽ ra kế hoạch.
Đáp án đúng nhất là C
27 B
I didn‟t eat anything because I wasn‟t hungry
[Tôi đã không ăn gì cả bởi vì tôi không đói]
= If I had been hungry, I would have eaten something.
[Nếu như tôi đói, tôi đã ăn thứ gì đó rồi (Tức là không ăn gì cả)]
Ở đây dùng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động đã không xảy ra trong quá khứ
28 A
Câu C và D loại do đây là câu trần thuật, không cần phải đảo trợ động từ would lên trước chủ ngữ như
câu hỏi
Câu B sai cấu trúc của câu điều kiện loại 2
Đáp án là câu A: Người đàn ông hỏi người phụ nữ sẽ làm gì nếu như cô ấy là tỷ phú.

29 A
Câu B và C loại vì chủ ngữ là the plants (số nhiều) không thể chia động từ là lives (dành cho danh từ số
ít)
Câu D loại vì câu D thiếu mất giới từ “on” của câu gốc
Đáp án là A: Thực vật, thứ sinh sống trên hòn đảo đó, có thể phát triển một cách khác biệt
30 A
Câu B ngược về nghĩa => loại
Câu C, D loại, vì vế thứ 2 của câu gốc đang sử dụng thì hiện tại, đến đáp án C và D thì lại sử dụng thì
quá khứ
Đáp án là A: Dù bận rộn công việc, mẹ tôi luôn chăm sóc tốt cho con của bà.
31 A
Cụm “the only way for me”: cách duy nhất cho/đối với tôi
My home is in the air – I do an enormous amount of travelling. It is a fast life and full of work, but I
like it and that is the only way for me.
[Nhà của tôi trong không gian – Tôi du lịch rất nhiều. Đó là một cuộc sống nhanh và đầy ắp công việc,
nhưng tôi thích nó và đó là cách duy nhất đối với tôi.]
32 C
To be used to doing st: quen với việc làm gì
Everything is tiring – music, travelling – but what can I do? I am not used to complaining.
[Tất cả mọi thứ đều mệt mỏi - âm nhạc, du lịch - nhưng tôi có thể làm gì? Tôi không quen phàn nàn.]
33 A
Stay with sb: ở với ai
Go with: đi với ai
Do, spend thường phải đi kèm với 1 tân ngữ nữa, sau đó mới thêm giới từ with
Dịch: Nếu tôi ở đó 1 hay 2 ngày, tôi thích ở với mẹ và bà tôi
34 B

Know: biết (Tôi không biết ông ấy lắm => không phù hợp về nghĩa)
Trạng từ “well” thường không phù hợp với động từ remind và see
Dịch câu: He was an engineer and I don‟t remember him very well.
Ông ấy là một kỹ sư và tôi không nhớ ông ấy cho lắm.
35 D
Grow: lớn lên
Turn: biến,xoay, chuyển,...
Develop: phát triển
Become: trở thành
He liked music very much and wanted me to become a musician.
[Ông ấy rất thích âm nhạc và muốn tôi trở thành một nhạc sĩ]
36 D
Cha mẹ có thể đưa ra trợ giúp tuyệt vời để phát triển ngôn ngữ của con mình bằng cách _____ họ.
A. áp dụng B. đáp lại C. thử nghiệm D. đọc sách cho
Thông tin ở câu đầu tiên của bài:
By adopting a few simple techniques, parents who read to their children can considerably increase their
children‟s language development.
[Bằng việc áp dụng một số kỹ thuật đơn giản, cha mẹ đọc sách cho con cái của họ có thể làm tăng đáng
kể sự phát triển ngôn ngữ của con em họ.]
37 D
từ "họ" trong đoạn thứ hai đề cập đến gì?
A. Những người tham gia. B. Câu hỏi. C. Trẻ em. D. Các bậc cha mẹ.
Thông tin: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in which
they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
They được thay thế cho “the parents”
38 D

Trong suốt buổi tập, cha mẹ thực nghiệm đã được dạy để _____.
A. nghiên cứu rất nhiều thí nghiệm B. sử dụng câu hỏi có-không
C. đưa ra câu trả lời đúng D. hỏi câu hỏi mở
Thông tin ở đoạn 2: In the experimental group, the parents were given a two-hour training session in
which they were taught to ask open-ended questions rather than yes-no questions.
[Trong nhóm thử nghiệm, các bậc cha mẹ được cho một buổi tập kéo dài hai giờ, trong đó họ được dạy
để hỏi những câu hỏi mở thay vì những câu hỏi có-không]
39 A
Sự khác biệt chính giữa nhóm kiểm soát và một nhóm thử nghiệm trong nghiên cứu là gì?
A. Việc đào tạo mà cha mẹ nhận được. B. Những cuốn sách đã được đọc.
C. Tuổi của trẻ em. D. Số lượng người tham gia.
Thông tin ở câu 2 và 3 của đoạn 2: Half of the thirty children participants were in the experimental
study; the other half acted as the control group. In the experimental group, the parents were given a
two-hour training session
40 B
Kết luận gì có thể được rút ra từ đoạn văn này?
A. Trẻ em đọc tích cực luôn luôn hành động sớm hơn 6 tháng so với những đứa trẻ không (đọc)
B. kỹ năng ngôn ngữ của trẻ em tăng khi chúng được yêu cầu phản ứng tích cực.
C. Trẻ em 2 hoặc 3 tuổi có thể được dạy cách đọc tích cực.
D. Trẻ em càng đọc nhiều, chúng càng trở nên thông minh
Thông tin ở câu cuối đoạn 1: If a parent encourages the child to actively respond to what the parent is
reading, the child's language skills increase.
[Nếu cha mẹ khuyến khích trẻ phản ứng tích cực với những gì họ đang đọc, kỹ năng ngôn ngữ của trẻ
sẽ tăng]
41 B
Điều gì được thực hiện giữa đứa trẻ 2 hoặc 3 tuổi và cha mẹ của chúng?
A. một bữa tiệc B. một nghiên cứu C. một cuộc họp D. một nhóm kiểm soát

Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 2: A study was done with two or three-year-old children and their
parents.
[Một nghiên cứu đã được thực hiện giữa đứa trẻ 2 hoặc 3 tuổi và cha mẹ của chúng]
42 D
Khi nào trẻ em tương tự về mức độ phát triển ngôn ngữ?
A. ở giữa nghiên cứu B. ở phần cuối của nghiên cứu
C. ở đầu độ tuổi D. ở đầu của nghiên cứu
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: At the beginning of the study, the children did not differ on levels
of language development
[Ở đầu cuộc nghiên cứu, trẻ không khác biệt về mức độ phát triển ngôn ngữ]
43 A
Nó có thể được suy ra từ đoạn 1 rằng trong thế kỷ 19, ______.
A. phụ nữ người Anh không có quyền bỏ phiếu trong các cuộc bầu cử chính trị
B. hầu hết phụ nữ không muốn có vị thế bình đẳng và quyền bình đẳng
C. phụ nữ đòi quyền bình đẳng đấu tranh cho việc làm bình đẳng và được trả công bằng
D. phụ nữ Anh đã không hoàn thành vai trò hỗ trợ truyền thống của họ
Thông tin ở câu đầu tiên: The issue of equality for women in British society first attracted national
attention in the early 20th century, when the suffragettes won for women the right to vote.
=> Phải đến đầu thế kỉ 20, người phụ nữ Anh mới có quyền bỏ phiếu => trong thế kỉ 19, họ không có
quyền bỏ phiếu
44 D
cụm từ "gender gap" trong đoạn 2 đề cập đến ______.
A. các mối quan hệ xã hội giữa hai giới tính
B. khoảng trống rõ ràng giữa người đàn ông và phụ nữ
C. khoảng cách xã hội giữa hai giới tính
D. sự khác biệt trong về địa vị giữa đàn ông và phụ nữ

"gender gap": sự khác biệt trong về địa vị giữa đàn ông và phụ nữ, sự khác biệt giới tính
45 C
Susan B. Anthony, Margaret Sanger, và Elizabeth Blackwell được đề cập như ______.
A. những người phụ nữ Mỹ có nhiều thành công hơn nam giới
B. phụ nữ Mỹ, những người đã có nhiều cơ hội hơn
C. người tiên phong trong cuộc đấu tranh cho quyền của phụ nữ Mỹ
D. phụ nữ Mỹ có khả năng đặc biệt
Thông tin ở đoạn: In the US the movement that is often called the “first wave of feminism” began in
the mid 1800s. Susan B. Anthony worked for the right to vote, Margaret Sanger wanted to provide
women with the means of contraception so that they could decide whether or not to have children, and
Elizabeth Blackwell, who had to fight for the chance to become a doctor, wanted women to have
greater opportunities to study.
Họ là 5 người tiên phong trong cuộc đấu tranh dành quyền lợi cho phụ nữ Mỹ
46 D
The Equal Rights Amendment (ERA) ______.
A. hỗ trợ chủ lao động, các trường học và các câu lạc bộ
B. thay đổi Hiến pháp Hoa Kỳ
C. được đưa vào hiệu lực trong năm 1960
D. không được chính thức phê duyệt
Thông tin ở câu: Although the ERA was not passed, there was progress in other areas.
[Dù ERA không được thông qua, nhưng đã có tiến triển ở các lĩnh vực khác]
47 C
Vào cuối thế kỷ 20, một số thông tin về phong trào nữ quyền ở Anh được phát hành bởi ______.
A. the Equal Rights Amendment
B. the Equal Pay Act of 1970
C. the Equal Opportunities Commission

D. the Sex Discrimination Act
Thông tin ở đoạn: in 1975 the Sex Discrimination Act aimed to prevent either sex having an unfair
advantage when applying for jobs. In the same year the Equal Opportunities Commission was set
up to help people claim their rights to equal treatment and to publish research and statistics to show
where improvements in opportunities for women need to be made.
48 D
Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. phong trào nữ quyền Mỹ đã trở nên phổ biến nhất trong những năm cuối thế kỷ 20.
B. Chính phủ Anh thông qua luật để hỗ trợ phụ nữ trong những năm đầu thế kỷ 20.
C. phong trào giải phóng của phụ nữ trên thế giới bắt đầu đầu tiên ở Anh.
D. Phong trào nam nữ bình quyền bắt đầu ở Mỹ sớm hơn so với ở Anh.
Ở Anh: In the 1960s feminism became the subject of intense debate...
Ở Mỹ: In the US the movement that is often called the “first wave of feminism” began in the mid
1800s.
=> Phong trào nam nữ bình quyền diễn ra ở Mỹ sớm hơn ở Anh
49 B
Cụm từ "glass ceiling" trong đoạn 4 chủ yếu có nghĩa là ______.
A. một trần làm bằng thủy tinh B. một rào cản tưởng tượng
C. một khung trong suốt D. một vấn đề bị bỏ sót
"glass ceiling" ở đây có nghĩa là một rào cản tưởng tượng.
But women still find it hard to advance beyond a certain point in their careers, the so-called glass
ceiling that prevents them from having high-level jobs.
[Nhưng phụ nữ vẫn thấy khó để tiến xa hơn một điểm nhất định trong sự nghiệp của họ, cái gọi là rào
cản ngăn cản họ có việc làm cấp cao.]
50 C
Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn?
A. Một người phụ nữ Mỹ từng phải chiến đấu để có cơ hội để trở thành một bác sĩ.

B. phụ nữ Anh bây giờ có cơ hội việc làm tốt hơn nhiều.
C. Hiện nay, không có sự phân biệt giới tính ở Anh và ở Mỹ.
D. Nhiều phụ nữ Mỹ vẫn phải đối mặt với các vấn đề của công việc gia đình.
A,B,D đều được nhắc đến trong bài:
- Elizabeth Blackwell, who had to fight for the chance to become a doctor
- Women now have much better employment opportunities, though they still tend to get less well-paid
jobs than men, and very few are appointed to top jobs in industry.
- Many women also face the problem of the second shift, i.e. the household chores.
Chỉ có C không được nhắc đến trong bài.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM