THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1 C Question 11 A Question 21 A Question 31 A Question 41 B
Question 2 A Question 12 C Question 22 A Question 32 B Question 42 C
Question 3 B Question 13 A Question 23 D Question 33 C Question 43 C
Question 4 D Question 14 C Question 24 B Question 34 A Question 44 D
Question 5 C Question 15 D Question 25 C Question 35 D Question 45 A
Question 6 A Question 16 B Question 26 B Question 36 C Question 46 A
Question 7 D Question 17 B Question 27 C Question 37 A Question 47 C
Question 8 A Question 18 D Question 28 A Question 38 C Question 48 B
Question 9 C Question 19 C Question 29 B Question 39 C Question 49 D
Question 10 B Question 20 A Question 30 D Question 40 B Question 50 A
Question 1. C
Bared /berd/
Supposed /səˈpəʊzd/
Sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
Maintained /meɪnˈteɪn/
Câu C phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
=>Chọn C
Question 2. A
Driven /ˈdrɪvn/
Mine /maɪn/
Wildlife /ˈwaɪldlaɪf/
Climate/ˈklaɪmət/
=>Câu A phát âm là /ɪ/ còn lai phát âm là /aɪ/
=>Chọn A
Question 3. B
Enormous /ɪˈnɔːməs/
Restaurant /ˈrestrɒnt/
Petroleum /pəˈtrəʊliəm/
Develop /dɪˈveləp/
=>Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2
=>Chọn B
Question 4. D
Eastward /ˈiːstwəd/
Frighten /ˈfraɪtn/
Study /ˈstʌdi/
Compare /kəmˈper/
=>Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
=>Chọn D
Question 5. C
so difficult => such a difficult
Vì cấu trúc: such + a/ an + tính từ + danh từ [ ...đến như vậy]
Câu này dịch như sau: Đây là lần đầu tiên Jane học một môn khó như vậy, nhưng cô ấy quyết định hoàn thành
nó.
=>Chọn C
Question 6. A
When graduate => when graduating
cấu trúc rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ [ he/she]
Câu này dịch như sau: Thậm chí khi anh ấy/ cô ấy tốt nghiệp từ một trường kinh doanh có tiếng tăm, anh ấy
hoặc cô ấy có thể gặp khó khăn khi tìm kiếm việc làm vì thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
=>Chọn A
Question 7. D
Scenery => waching the scenery
Vì hai cụm nối nhau bằng liên từ not only + Ving but also Ving nên sau đó cũng phải là Ving.
Câu này dịch như sau: Anh ấy thích không chỉ đi xe đạp mà có ngắm cảnh nữa.
=>Chọn D
Question 8. A
Khi chủ ngữ là : từ để hỏi [ wh-word] + S + V => chủ ngữ số ít => chọn is
Câu này dịch như sau: Tại sao nhiều người chết vì căn bệnh đó vẫn chưa được biết, nhưng các nhà nghiên cứu
đã tìm hiểu nhiều về nguồn cơ của vấn đề.
=>Chọn A
Question 9. C
Cấu trúc: would rather + Vo [ muốn làm việc gì đó]
Câu này dịch như sau: James không muốn ăn trong nhà hàng đó.
=>Chọn C
Question 10. B
Trật từ của tính từ: opinion [ nhận xét/ đánh giá] => color [ màu sắc] => material [ chất liệu] + danh từ chính =>
funny red plastic
Câu này dịch như sau:Chú hề này đang mang bộ tốc giả bằng nhựa màu đỏ rất buồn cười và cái mũi màu đỏ.
=>Chọn B
Question 11. A
That + S + V => đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên V vẫn phải được chia theo thì. Câu mang nghĩa bị động
nên dùng: be + Ved
Câu này dịch như sau: việc mà những chất gây ung thư được chứa/ có trong các đồ dùng gia đình được nhận
thức rất rõ.
=>Chọn A
Question 12. C
Trật từ của từ: trạng từ [ gần như chưa bao giờ => alomost never] + động từ
Câu này dịch như sau: Những cơn bão nhiệt đới hầu như chưa bao giờ xảy ra suốt thời điểm này của năm.
=>Chọn C
Question 13. A
To Vo là trạng từ chỉ mục đích, is là động từ chính => câu cần 1 chủ ngữ => chọn it
Câu này dịch như sau: Để có bài diễn thuyết hay, đó chính là sự truyền tải cái mà quan trọng nhất. / sự truyền
tải là quan trọng nhất.
=>Chọn A
Question 14. C
broad-minded = open-minded:cởi mở/ suy nghĩ thoáng
easygoing: dễ tính/ không câu nệ
tolerated: khoan dung/ tha thứ
Câu này dịch như sau: Chúng tôi có một giáo viên rất dễ tính, người không phiền lòng nếu chúng tôi đi muộn
một chút.
=>Chọn C
Question 15. D
Hand over: bàn giao lại
Take on: tuyển dụng
Hand on: để lại
Take over: tiếp quản/ kiểm soát
Câu này dịch như sau: Cơ phó phải điều khiển khi cơ trưởng bị thương ở vùng ngực.
=>Chọn D
Question 16. B
Having Ved là mệnh đề đã rút gọn => mệnh đề còn lại phải cùng chủ ngữ chỉ người và có đầy đủ S+V
Cấu trúc: S + find st + adj
Câu này dịch như sau: Đã từng mang tội trộm cắp, Henry cảm thấy làm vệc như là một kế toán trong lĩnh vực
đã chọn thật khó khăn.
=>Chọn B
Question 17. B
Câu điều kiện loại 2: If S + quá khứ đơn, S + would / could Vo
=>loại D
Câu không mang nghĩa bị động => loại A
Cấu trúc: were + to Vo [ có ý định sắp làm gì đó]
Câu này dịch như sau: Nếu ông Smith có ý định đề bạt tôi công việc đó, tôi sẽ từ chối.
Thực chất hiện tại ông này chưa đề bạt mà sắp có ý định.
=>Chọn B
Question 18. D
Cụm thành ngữ: there is life there is hope [ còn nước còn tát/ còn sống là còn hi vọng]
Câu này dịch như sau: Chúc Jack rất yếu, nhưng chú có thể phục hồi hoàn toàn. Còn nước còn tát.
=>Chọn D
Question 19. A
Câu hỏi đuôi: khi chủ ngữ là anyone, someone, no one, everyone thì chủ ngữ phía sau phải dùng “they”, vế
trước có hardly [ mang nghĩa phủ định ] => vế sau ở dạng khẳng định => chọn do they
=>Chọn A
Question 20. C
- Tôi đã làm gì sai?
A. bạn đã không phải nối hai dây điện này lại.
B. bạn không nên nối hai dây điện lại như vậy.
C. Bạn đáng lẽ ra không nên nối hai dây điện này lại.
D. Bạn không được nối hai dây điện lại như thế này.
Cấu trúc: shouldn‟t have Ved [ đáng lẽ ra không nên làm gì nhưng thật chất đã làm , dùng cho tình huống trong
quá khứ ]
=>Chọn C
Question 21. A
- Bạn thích giày mới của mình không?
A. Bạn đã mua chúng ở đâu?
B. Chúng dài bao nhiêu?
C. Bạn muốn chúng không?
D. Cảm ơn.
=>Chọn A
Question 22. A
counteracted : làm giảm chức năng
alleviated:làm giảm bớt
increased:tăng lên
distributed:phân phát / phân phối
summed up: tóm lại
Câu này dịch như sau: Hệ thống bị gây ra bởi tiêu hóa các chất có hại phải được làm giảm đi trong vòng vài
phút để tránh tổn thương vĩnh viễn đến thận và những bộ phận quan trọng khác.
=>counteracted = alleviated
=>Chọn A
Question 23. D
Incomprehensible: khó giải thích/ không thể hiểu được
Rude: thô lỗ/ cọc cằn
Personal: cá nhân/ riêng tư
Loud: to/ ồn
Unintelligible: khó hiểu
Câu này dịch như sau: Việc lảm nhảm khó hiểu có một bệnh nhân Alzheimer sẽ thường xuyên làm các thành
viên trong gia đình lo lắng, người mà có thể có những sự bày tỏ riêng.
=>Incomprehensible = Unintelligible
=>Chọn D
Question 24. B
Harmony: sự hòa hợp/ hòa âm
Decline: từ chối
Discord: bất hòa
Decrease: giảm
Balance: cân bằng
Câu này dịch như sau: Cảm giác của một đứa trẻ về con người phụ thuộc vào sự hòa thuận trong gia đình.
=>Harmony >< Discord
=>Chọn B
Question 25. C
self-explanatory: dễ hiểu
Bright: sáng sủa
Enlightening: làm sáng lên/ khai sáng
Confusing: làm hoang mang
Discouraging: làm chán nản
Câu này dịch như sau: Bài thuyết trình của tiến sỹ Dineen rất dễ hiểu/ không cần giải thích thêm.
=>self-explanatory >< Confusing
=>Chọn C
Question 26. B
Cuối cùng nó đã không cần thiết cho tôi để đi ra ngoài.
A. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Didn‟t Vo: trong quá khứ đã không cần/ không làm
B. Cuối cùng tôi đáng lẽ ra không cần đi ra ngoài.
Needn‟t have Ved: đáng lẽ không cần làm cái gì đó trong quá khứ, nhưng đã làm mất rồi
C. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Needn‟t Vo: không cần [ dùng cho ngữ cảnh ở hiện tại ]
D. Cuối cùng tôi đã không cần để đã đi ra ngoài.
didn‟t need to Vo [đã không cần làm gì trong quá khứ ]
=>Chọn B
Question 27. A
James nói : “ Hôm qua tôi đang đi bộ về nhề thì thấy vụ tai nạn.”
Câu tưởng thuật:
đổi ngôi: I => he
lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn => quá khứ hoàn thành tiếp diễn
đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => the day before
=>Chọn A
Question 28. A
Khi nghe kết quả, Mary bắt đầu cảm thấy tự tin hơn.
A. kể từ khi nghe kết quả Mary trở nên tự tin hơn.
Since + mốc thời gian/ sự kiện, S + hiện tại hoàn thành.
B. Câu sai ngữ pháp vì thừa động từ “is”
C. Câu không mang nghĩa nguyên nhân - kết quả => loại C
D. Hành động bắt đầu dùng thì quá khứ đơn [ began] nên viết lại không được dùng hiện tại hoàn thành [ has
begun ]
=>Chọn A
Question 29. B
Bạn của tôi Albertvừa quyết định mua một chiếc xe máy. Ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước.
A. Không chọn vì Albert là tên riêng sau đó phải có dấu phẩy.
B. Bạn của tôi Albert, mà ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước, đã quyết định mua một chiếc ô tô mới.
C. Câu C không chọn vì cùng một chủ ngữ Albert mà hai động từ được chia liên tiếp không có liên từ. [ has
decided – has his car ]
D. Câu D sai vì đại từ which thay thế cho motorbike => câu sai nghĩa, sai ngữ pháp
=>Chọn B
Question 30. D
Bạn thường xuyên lái xe nhanh. Bạn sử dụng nhiều xăng hơn bình thường.
A. Câu A sai vì phải dùng the more + danh từ [ the more petrol you use]
B. Câu B sai vì phải dùng the faster
C. Câu C sai vì phải dùng the faster you drive
D. Bạn lái xe càng nhanh, bạn sử dụng càng nhiều xăng.
Cấu trúc so sánh kép: The so sánh hơn + S + V, The so sánh hơn + S + V
=>Chọn D
Question 31. A
Question 32. B
Question 33. C
Question 34. A
Question 35. D
Question 36. C
Question 37. A
Question 38. C
Question 39. C
Question 40. B
Question 41. B
Question 42. C
Question 43. C
Question 44. D
Question 45. A
Question 46. A
Question 47. C
Question 48. B
Question 49. D
Question 50. A
Question 1 C Question 11 A Question 21 A Question 31 A Question 41 B
Question 2 A Question 12 C Question 22 A Question 32 B Question 42 C
Question 3 B Question 13 A Question 23 D Question 33 C Question 43 C
Question 4 D Question 14 C Question 24 B Question 34 A Question 44 D
Question 5 C Question 15 D Question 25 C Question 35 D Question 45 A
Question 6 A Question 16 B Question 26 B Question 36 C Question 46 A
Question 7 D Question 17 B Question 27 C Question 37 A Question 47 C
Question 8 A Question 18 D Question 28 A Question 38 C Question 48 B
Question 9 C Question 19 C Question 29 B Question 39 C Question 49 D
Question 10 B Question 20 A Question 30 D Question 40 B Question 50 A
Question 1. C
Bared /berd/
Supposed /səˈpəʊzd/
Sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
Maintained /meɪnˈteɪn/
Câu C phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
=>Chọn C
Question 2. A
Driven /ˈdrɪvn/
Mine /maɪn/
Wildlife /ˈwaɪldlaɪf/
Climate/ˈklaɪmət/
=>Câu A phát âm là /ɪ/ còn lai phát âm là /aɪ/
=>Chọn A
Question 3. B
Enormous /ɪˈnɔːməs/
Restaurant /ˈrestrɒnt/
Petroleum /pəˈtrəʊliəm/
Develop /dɪˈveləp/
=>Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2
=>Chọn B
Question 4. D
Eastward /ˈiːstwəd/
Frighten /ˈfraɪtn/
Study /ˈstʌdi/
Compare /kəmˈper/
=>Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
=>Chọn D
Question 5. C
so difficult => such a difficult
Vì cấu trúc: such + a/ an + tính từ + danh từ [ ...đến như vậy]
Câu này dịch như sau: Đây là lần đầu tiên Jane học một môn khó như vậy, nhưng cô ấy quyết định hoàn thành
nó.
=>Chọn C
Question 6. A
When graduate => when graduating
cấu trúc rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ [ he/she]
Câu này dịch như sau: Thậm chí khi anh ấy/ cô ấy tốt nghiệp từ một trường kinh doanh có tiếng tăm, anh ấy
hoặc cô ấy có thể gặp khó khăn khi tìm kiếm việc làm vì thiếu kinh nghiệm thực tiễn.
=>Chọn A
Question 7. D
Scenery => waching the scenery
Vì hai cụm nối nhau bằng liên từ not only + Ving but also Ving nên sau đó cũng phải là Ving.
Câu này dịch như sau: Anh ấy thích không chỉ đi xe đạp mà có ngắm cảnh nữa.
=>Chọn D
Question 8. A
Khi chủ ngữ là : từ để hỏi [ wh-word] + S + V => chủ ngữ số ít => chọn is
Câu này dịch như sau: Tại sao nhiều người chết vì căn bệnh đó vẫn chưa được biết, nhưng các nhà nghiên cứu
đã tìm hiểu nhiều về nguồn cơ của vấn đề.
=>Chọn A
Question 9. C
Cấu trúc: would rather + Vo [ muốn làm việc gì đó]
Câu này dịch như sau: James không muốn ăn trong nhà hàng đó.
=>Chọn C
Question 10. B
Trật từ của tính từ: opinion [ nhận xét/ đánh giá] => color [ màu sắc] => material [ chất liệu] + danh từ chính =>
funny red plastic
Câu này dịch như sau:Chú hề này đang mang bộ tốc giả bằng nhựa màu đỏ rất buồn cười và cái mũi màu đỏ.
=>Chọn B
Question 11. A
That + S + V => đóng vai trò chủ ngữ trong câu nên V vẫn phải được chia theo thì. Câu mang nghĩa bị động
nên dùng: be + Ved
Câu này dịch như sau: việc mà những chất gây ung thư được chứa/ có trong các đồ dùng gia đình được nhận
thức rất rõ.
=>Chọn A
Question 12. C
Trật từ của từ: trạng từ [ gần như chưa bao giờ => alomost never] + động từ
Câu này dịch như sau: Những cơn bão nhiệt đới hầu như chưa bao giờ xảy ra suốt thời điểm này của năm.
=>Chọn C
Question 13. A
To Vo là trạng từ chỉ mục đích, is là động từ chính => câu cần 1 chủ ngữ => chọn it
Câu này dịch như sau: Để có bài diễn thuyết hay, đó chính là sự truyền tải cái mà quan trọng nhất. / sự truyền
tải là quan trọng nhất.
=>Chọn A
Question 14. C
broad-minded = open-minded:cởi mở/ suy nghĩ thoáng
easygoing: dễ tính/ không câu nệ
tolerated: khoan dung/ tha thứ
Câu này dịch như sau: Chúng tôi có một giáo viên rất dễ tính, người không phiền lòng nếu chúng tôi đi muộn
một chút.
=>Chọn C
Question 15. D
Hand over: bàn giao lại
Take on: tuyển dụng
Hand on: để lại
Take over: tiếp quản/ kiểm soát
Câu này dịch như sau: Cơ phó phải điều khiển khi cơ trưởng bị thương ở vùng ngực.
=>Chọn D
Question 16. B
Having Ved là mệnh đề đã rút gọn => mệnh đề còn lại phải cùng chủ ngữ chỉ người và có đầy đủ S+V
Cấu trúc: S + find st + adj
Câu này dịch như sau: Đã từng mang tội trộm cắp, Henry cảm thấy làm vệc như là một kế toán trong lĩnh vực
đã chọn thật khó khăn.
=>Chọn B
Question 17. B
Câu điều kiện loại 2: If S + quá khứ đơn, S + would / could Vo
=>loại D
Câu không mang nghĩa bị động => loại A
Cấu trúc: were + to Vo [ có ý định sắp làm gì đó]
Câu này dịch như sau: Nếu ông Smith có ý định đề bạt tôi công việc đó, tôi sẽ từ chối.
Thực chất hiện tại ông này chưa đề bạt mà sắp có ý định.
=>Chọn B
Question 18. D
Cụm thành ngữ: there is life there is hope [ còn nước còn tát/ còn sống là còn hi vọng]
Câu này dịch như sau: Chúc Jack rất yếu, nhưng chú có thể phục hồi hoàn toàn. Còn nước còn tát.
=>Chọn D
Question 19. A
Câu hỏi đuôi: khi chủ ngữ là anyone, someone, no one, everyone thì chủ ngữ phía sau phải dùng “they”, vế
trước có hardly [ mang nghĩa phủ định ] => vế sau ở dạng khẳng định => chọn do they
=>Chọn A
Question 20. C
- Tôi đã làm gì sai?
A. bạn đã không phải nối hai dây điện này lại.
B. bạn không nên nối hai dây điện lại như vậy.
C. Bạn đáng lẽ ra không nên nối hai dây điện này lại.
D. Bạn không được nối hai dây điện lại như thế này.
Cấu trúc: shouldn‟t have Ved [ đáng lẽ ra không nên làm gì nhưng thật chất đã làm , dùng cho tình huống trong
quá khứ ]
=>Chọn C
Question 21. A
- Bạn thích giày mới của mình không?
A. Bạn đã mua chúng ở đâu?
B. Chúng dài bao nhiêu?
C. Bạn muốn chúng không?
D. Cảm ơn.
=>Chọn A
Question 22. A
counteracted : làm giảm chức năng
alleviated:làm giảm bớt
increased:tăng lên
distributed:phân phát / phân phối
summed up: tóm lại
Câu này dịch như sau: Hệ thống bị gây ra bởi tiêu hóa các chất có hại phải được làm giảm đi trong vòng vài
phút để tránh tổn thương vĩnh viễn đến thận và những bộ phận quan trọng khác.
=>counteracted = alleviated
=>Chọn A
Question 23. D
Incomprehensible: khó giải thích/ không thể hiểu được
Rude: thô lỗ/ cọc cằn
Personal: cá nhân/ riêng tư
Loud: to/ ồn
Unintelligible: khó hiểu
Câu này dịch như sau: Việc lảm nhảm khó hiểu có một bệnh nhân Alzheimer sẽ thường xuyên làm các thành
viên trong gia đình lo lắng, người mà có thể có những sự bày tỏ riêng.
=>Incomprehensible = Unintelligible
=>Chọn D
Question 24. B
Harmony: sự hòa hợp/ hòa âm
Decline: từ chối
Discord: bất hòa
Decrease: giảm
Balance: cân bằng
Câu này dịch như sau: Cảm giác của một đứa trẻ về con người phụ thuộc vào sự hòa thuận trong gia đình.
=>Harmony >< Discord
=>Chọn B
Question 25. C
self-explanatory: dễ hiểu
Bright: sáng sủa
Enlightening: làm sáng lên/ khai sáng
Confusing: làm hoang mang
Discouraging: làm chán nản
Câu này dịch như sau: Bài thuyết trình của tiến sỹ Dineen rất dễ hiểu/ không cần giải thích thêm.
=>self-explanatory >< Confusing
=>Chọn C
Question 26. B
Cuối cùng nó đã không cần thiết cho tôi để đi ra ngoài.
A. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Didn‟t Vo: trong quá khứ đã không cần/ không làm
B. Cuối cùng tôi đáng lẽ ra không cần đi ra ngoài.
Needn‟t have Ved: đáng lẽ không cần làm cái gì đó trong quá khứ, nhưng đã làm mất rồi
C. Cuối cùng tôi đã không cần đi ra ngoài.
Needn‟t Vo: không cần [ dùng cho ngữ cảnh ở hiện tại ]
D. Cuối cùng tôi đã không cần để đã đi ra ngoài.
didn‟t need to Vo [đã không cần làm gì trong quá khứ ]
=>Chọn B
Question 27. A
James nói : “ Hôm qua tôi đang đi bộ về nhề thì thấy vụ tai nạn.”
Câu tưởng thuật:
đổi ngôi: I => he
lùi thì: quá khứ đơn => quá khứ hoàn thành
quá khứ tiếp diễn => quá khứ hoàn thành tiếp diễn
đổi trạng từ chỉ thời gian: yesterday => the day before
=>Chọn A
Question 28. A
Khi nghe kết quả, Mary bắt đầu cảm thấy tự tin hơn.
A. kể từ khi nghe kết quả Mary trở nên tự tin hơn.
Since + mốc thời gian/ sự kiện, S + hiện tại hoàn thành.
B. Câu sai ngữ pháp vì thừa động từ “is”
C. Câu không mang nghĩa nguyên nhân - kết quả => loại C
D. Hành động bắt đầu dùng thì quá khứ đơn [ began] nên viết lại không được dùng hiện tại hoàn thành [ has
begun ]
=>Chọn A
Question 29. B
Bạn của tôi Albertvừa quyết định mua một chiếc xe máy. Ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước.
A. Không chọn vì Albert là tên riêng sau đó phải có dấu phẩy.
B. Bạn của tôi Albert, mà ô tô của anh ấy đã bị ăn cắp tuần trước, đã quyết định mua một chiếc ô tô mới.
C. Câu C không chọn vì cùng một chủ ngữ Albert mà hai động từ được chia liên tiếp không có liên từ. [ has
decided – has his car ]
D. Câu D sai vì đại từ which thay thế cho motorbike => câu sai nghĩa, sai ngữ pháp
=>Chọn B
Question 30. D
Bạn thường xuyên lái xe nhanh. Bạn sử dụng nhiều xăng hơn bình thường.
A. Câu A sai vì phải dùng the more + danh từ [ the more petrol you use]
B. Câu B sai vì phải dùng the faster
C. Câu C sai vì phải dùng the faster you drive
D. Bạn lái xe càng nhanh, bạn sử dụng càng nhiều xăng.
Cấu trúc so sánh kép: The so sánh hơn + S + V, The so sánh hơn + S + V
=>Chọn D
Question 31. A
Question 32. B
Question 33. C
Question 34. A
Question 35. D
Question 36. C
Question 37. A
Question 38. C
Question 39. C
Question 40. B
Question 41. B
Question 42. C
Question 43. C
Question 44. D
Question 45. A
Question 46. A
Question 47. C
Question 48. B
Question 49. D
Question 50. A
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM