Đề số 37. Trường THPT Phạm Công Bình - Lần 3

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 11 A 21 D 31 B 41 B
2 B 12 C 21 C 32 B 42 C
3 A 13 D 23 C 33 B 43 D
4 C 14 B 24 B 34 A 44 A
5 A 15 D 25 A 35 B 45 B
6 A 16 A 26 C 36 D 46 C
7 C 17 D 27 D 37 B 47 A
8 B 18 B 28 C 38 C 48 C
9 B 19 A 29 C 39 D 49 B
10 B 20 C 30 D 40 A 50 B
1. A
A. Looked /lukt/
B. Laughed /la:ft/
C. Decided /di'saidid/
D. Experienced/iks'piəriənst/
Cách phát âm đuôi “ed”
• /t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
• /id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
• /d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
2. B
A. Break /breik/
B. Increase /'inkri:s/
C. Speak /spi:k/
D. Cheat /tʃi:t/
“ea” có nhiều cách phát âm: /ei/, /i:/.
3. A
A. Permanent /'pɜ:mənənt/
B. Continue /kən'tinju:/
C. Complete /kəm'pli:t/
D. Relationship /ri'leiʃnʃip/
Âm /ə/ thường không nhận trọng âm của từ.
Động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2: complete, commend, demand,...
Các từ có đuôi: ion, ity, ance, ence, ience, iar, ior, ics, ic, ory,...
4. C
A. Endanger /in'deindʒə[r]/
B. Geometry /ʤi'ɔmitri/
C. Opposite /'ɔpəzit/
D. Geography /ʤi'ɔgrəfi/
Những từ có tận cùng là: –graphy, -ate, -ite, –gy, -cy, -ity, -phy, -al, .... trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ
dưới lên.
5. A
Had left => had been left

File là vật nên phải bị lấy đi chứ không thể tự biến mất -> dạng bị động
Một thư ký nói với tôi rằng một tài liệu quan trọng đã bị lấy đi ở phòng ăn trưa mới gần đây.
The other day: mới đây, gần đây
6. A
To go=> going
Cấu trúc: feel like + V-ing: mong muốn làm gì đó
Tôi không muốn đi đến nhà thờ sáng nay vì trời mưa to.
7. C
Causing=> caused
Hành động ở thể bị động rút gọn: PP
Một phương pháp chữa trị bệnh cảm lạnh phổ biến, bị gây ra bởi một loại virus, vẫn chưa được tìm ra.
8. B
Although + clause= in spite of+ N: mặc dù...
Mặc dù ông ấy đã già, ông ấy vẫn muốn du lịch khắp thế giới.
9. B
Chủ điểm ngữ pháp: Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3
Had+ S+ PP, S+ would have+ PP
Nếu tôi đã học chăm chỉ hơn, thì tôi đã làm tốt hơn ở bài kiểm tra cuối cùng.
10. B
Chủ điểm ngữ pháp: So sánh hơn càng càng
The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
Căn hộ càng rộng thì tiền thuê càng đắt.
11. A
Which thay thế cho mệnh đề đứng trước nó trong câu.
Tuần trước, lớp chúng tôi tới vịnh Hạ Long để đi pic nic, điều đó đã làm chúng tôi rất vui.
12. C
Phrase: in danger of extinction: bên bờ tuyệt chủng
Rất nhiều loại động vật và thực vật đang bên bờ tuyệt chủng.
13. D
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động khi có từ chỉ số thứ tự “last, second, ...”: who/ that+ V=> to V
Người cuối cùng rời khỏi phòng phải tắt hết đèn.
14. B
Cấu trúc: It+ take+ sb+ time+ to V= S+spend+ time+ V-ing: ai mất bao lâu để làm việc gì.
Tôi chỉ mất 5 phút để đi tới trường.
15. D
Until: cho tới khi
Tôi sẽ đứng đây chờ cho tới khi bạn quay trở lại.
16. A
Chủ điểm ngữ pháp: Câu hỏi đuôi
Let trong câu rủ (let’s): dùng shall we ?
Hãy bắt đầu buổi thảo luận ngay bây giờ, chúng ta sẽ làm chứ?
17. D
Chủ điểm ngữ pháp: Sự kết hợp các thì
S+ was/were+ V-ing when S+ V-ed: ai đó đang làm việc gì thì có việc khác xen vào.
Tôi đang làm bài tập về nhà thì đèn vụt tắt.
18. B
Would you mind+ V-ing? Nhờ ai làm giúp việc gì.
Do sb a favour: thực hiện một sự giúp đỡ cho ai đó

Bạn có phiền khi giúp tôi gửi lá thư này đi không?
19. A
Bị động đặc biệt
S+ need+ V-ing: cái gì đó cần phải được làm
Nó rất quan trọng rằng bạn giữ mật khẩu facebook của mình kín đáo.
20. C
Tom: “Xin lỗi, tôi đã quên gọi điện cho bạn tối qua.”
A. Tôi chẳng còn gì để nói với bạn cả.
B. Ôi, tội nghiệp cho tôi.
C. Không sao đâu
D. Bạn đang trí quá.
Khi người khác xin lỗi thì nên lịch sự bỏ qua.
21. D
Lan: “chúc mừng sinh nhật! Đây là món quà nhỏ của mình tặng cho bạn.”
Nên cảm ơn khi được tặng quà
A. Thật là đáng tiếc
B. Tồi tệ làm sao
C. Chúc bạn có khoảng thời gian vui vẻ
D. Nó mới đẹp làm sao! Cám ơn.
22. C
Flora and fauna: quần thể cây và động vật của một khu vực địa lý
Khi du lịch phát triển hơn, mọi người lo lắng đến sự gây hại tới thực vật và động vật của hòn đảo.
 plants and animals
23. C
Make progress= do better: tạo ra những tiến bộ
Cộng đồng y học tiếp tục tạo ra những tiến bộ trong cuộc chiến chống ung thư.
24. B
Secure>< unsure: không chắc chắn
Chúng tôi đề nghị một dịch vụ chuyển tiền nhanh chóng và an toàn trong vòng 24 giờ.
25. A
Suffering(n): sự đau đớn, đau khổ
A. Happiness: hạnh phúc
B. worry and sadness: Lo lắng và buồn thương
C. pain and sorrow: nỗi đau và sự bất hạnh
D. loss: sự mất mát
Red Cross là một tổ chức nhân đạo quốc tế cống hiến để giảm thiểu sự chịu đựng của những thương binh,
người dân và tù nhân của chiến tranh.
26. C
Học sinh đó rất thông minh. Cậu ấy có thể giải quyết mọi bài toán khó.
such + a + adj + N(ít) + that = so + adj + a + N(ít) + that: quá... đến nỗi...
 C: cậu ấy là một học sinh quá thông minh đến mức có thể giải mọi bài toán khó.
27. D
Tôi mất một thời gian dài để vượt qua sự thất vộng về việc bỏ lỡ trận đấu.
Cấu trúc: It+ take+ sb+ time+ to V= S+spend+ time+ V-ing: ai mất bao lâu để làm việc gì.
A. Nó khiến tôi mất nhiều thời gian để ngừng thất vọng về bạn
B. Vượt qua nỗi thất vọng làm tôi mất nhiều thời gian hơn trận đấu.
C. Lỡ mất trận đấu làm tôi thất vọng rất lâu.
D. Nó khiến tôi mất nhiều thời gian để quên đi sự thất vọng khi bỏ lỡ trận đấu.
-> D

28. C
“Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đến gặp bác sĩ.” David nói với Claudia
Câu điều khiện loại hai có thể dùng để đưa ra lời khuyên
If+ S1+ were+ S2, S1+ would+ V= S1 advice S2 to V: khuyên ai nên làm gì
A. David khuyên Claudia không nên đến bác sĩ.
B. David nói với Claudia rằng anh ấy sẽ đi tới bác sĩ.
C. David khuyên Claudia đi đến gặp bác sĩ.
D. David khuyên Claudia nên trở thành một bác sĩ.
 C
29. C
Người đàn ông già đang làm việc trong nhà máy này. Tôi mượn chiếc xe đạp của ông ấy hôm qua.
Mệnh đề quan hệ: ·Whose là sở hữu cách của Who và đôi khi của cả Which, thay thế các tính từ sở hữu.
A. Người đàn ông già người mà tôi mượn xe đạp của ông hôm qua, đang làm việc trong nhà máy này.
B. Người đàn ông già người mà đang làm việc trong nhà máy này, tôi mượn xe đạp của ông hôm qua.
C. Người đàn ông già xe của ông ấy tôi mượn hôm qua, thì đang làm việc trong nhà máy này.
D. Người đàn ông già đang làm việc trong nhà máy này cái mà tôi mượn xe đạp của ông ấy hôm qua.
->C
30. D
Cô gái quên không đặt báo thức. Vì vậy, cô ấy đang vội vã ngay bây giờ.
Therefore= because: bởi vì
A. Cô gái không vội vã bây giờ vì cô quên không đặt báo thức.
B. Cô gái không vội vã bây giờ mặc dù quên không đặt báo thức.
C. Cô gái quên không đặt báo thức bởi vì cô ấy đang vội vã ngay bây giờ.
D. Cô gái đang vội vã bây giờ bởi vì cô ấy quên không đặt báo thức.
-> D
31. B
Các đội chơi bóng đá trong tiếng anh gọi là “team”.
In football, two (31)_____ of eleven players try to kick or head the ball into the goal of the other team.trong
bóng đá, hai đội chơi gồm 11 cầu thủ cố gắng đá hoặc hướng bóng vào khung thành của đối phương.
32. B
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho chủ ngữ đứng trước nó.
The goal keeper, (32)_____tries to keep the ball out of the goal, is the only player on the field who can
touch the ball with his or her hands. Thủ môn, người cố gắng giữ bóng không vào lưới, là người duy nhất có
thể giữ bóng bằng tay.
33. B
Control: kiểm soát
The other players must use their feet, heads and bodies to (33)_____ the ball. Những người chơi khác cố
gắng sử dụng chân, đầu, và cơ thể của họ để kiểm soát trái bóng.
34. A
Compete: tranh tài, cạnh tranh
Every four years, football teams around the world (34)_____ for the World Cup. Cứ mỗi bốn năm, các đội
bóng trên khắp thế giới lại tranh tài tại World Cup.
35. B
All over the world: trên toàn thế giới
People in more than 140 countries (35)_____ the world play football. Con người ở hơn 140 quốc gia trên
toàn thế giới chơi bóng đá.
36. D
Đoạn văn chủ yếu đề cập đến ____
A. Tầm quan trọng của giáo viên

B. Thuận lợi và bất lợi của việc làm giáo viên ở Mỹ
C. Sự khác biệt trong nghề giáo
D. Những yêu cầu cơ bản để trở thành giáo viên ở nước Mỹ
Dẫn chứng: To become one of those noble educators in the USA, one has to satisfy several basic
requirements.
37. B
Theo đoạn văn, các nghiên cứu sinh tương lai nên bắt đầu làm việc như giáo viên _______.
A. sau khi lấy bằng thạc sĩ của họ.
B. trước khi học văn bằng thạc sĩ của họ.
C. trong thời gian họ đang học tập để lấy bằng thạc sĩ của họ.
D. trước khi học văn bằng cử nhân.
Dẫn chứng: One wise solution to the issue is for future postgraduates to start working as teachers before
going on to gain their master's degree.
38. C
Từ "vital" trong đoạn 2 là gần ý nghĩa nhất với ______.
A. very useless: rất vô dụng B. Very easy: rất dễ C. very important : rất quan trọng D. very interesting :
rất thú vị
Vital= very important: quan trọng
39. D
Theo đoạn văn, giảng dạy yêu cầu sự kết hợp của nhiều thứ TRỪ _______.
A. trình độ B. phẩm chất cá nhân C. kinh nghiệm D. ngoại hình
Dẫn chứng: In short, as in other careers, teaching requires a combination of qualifications, experience, and
personal qualities.
40. A
Theo đoạn văn, phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên là _______.
A. kiên nhẫn B. Làm việc chăm chỉ C. được chuẩn bị kỹ càng D. một tấm gương hình mẫu
Dẫn chứng: A teacher should be positive, prepared, focused, and most importantly, patient.-> being patient.
41. B
Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến ____________.
A. nghiên cứu sinh B. người mới C. trường học D. giáo viên
Dẫn chứng: In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if
they are accepted, they are usually ill-paid. Novice: người mới vào nghề.
42. C
Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đây là đúng TRỪ _____.
A. Những người muốn trở thành giảng viên đại học cần bằng thạc sĩ.
B. Một giáo viên cần phải nhận thức được thực tế rằng học tập đôi khi có thể là việc khó.
C. Một số lượng lớn các trường ở Hoa Kỳ muốn thuê người mới với rất ít hoặc không có kinh nghiệm
trong lớp học.
D. Ở Mỹ, trước khi một người lên lớp, chương trình đào tạo thường là cần thiết phải hoàn thành.
Dẫn chứng: In fact, very few schools want to hire novices with little or no classroom experience and even if
they are accepted, they are usually ill-paid. Very few>< a great number of
43. D
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về vấn đề gì?
A. Những nguyên nhân làm hỏng thực phẩm
B. Sản phẩm thương mại từ băng
C. Sự vận động dân số thế kỷ XIX
D. Những phát minh dẫn đến sự thay đổi bữa ăn của người Mỹ
Dẫn chứng: Almost everyone now had a more diversified diet.
44. A

Cụm từ “in season” ở dòng 1 nghĩa là ____
A. 1 khoảng thời gian cụ thể trong năm
B. 1 kiểu thời tiết
C. 1 lịch trình chính thức
D. 1 phương thức nêm gia vị
In season: theo mùa, trong mùa.
45. B
Trong những năm 1860, thực phẩm đóng hộp đã____
A. Không có sẵn ở nông thôn
B. Có số lượng hạn chế
C. Được vận chuyển bằng các xe ô tô có tủ lạnh
D. Một phần chủ yếu trong thực đơn của người Mỹ.
Dẫn chứng: Canned goods and condensed milk became more common during the 1860’s, but supplies
remained low because cans had to be made by hand.
46. C
Từ “them” ở dòng 12 nói đến ____
A. Ô tô có tủ lạnh
B. Người trồng cây
C. Thực phẩm dễ hỏng
D. Khoảng cách
Dẫn chứng: to ship perishables great distances and to preserve them for longer periods-> to preserve
perishables
47. A
Từ “fixture” ở dòng 16 nói đến ____
A. Vật dụng thông thường
B. Chất, vật chất
C. Vật dụng xa hoa
D. Thiết bị cơ giới
Fixture: đồ đạc cố định
48. C
Tác giả chỉ ra rằng vào những năm 1920 và 1930, vận chyển băng tận nhà ____
A. Tăng giá
B. Chỉ diễn ra vào mùa hè
C. Giảm số lượng
D. Có một lịch trình không đồng đều
Dẫn chứng: The icebox became a fixture in most homes and remained so until the mechanized refrigerator
replaced it in the 1920’s and 1930’s. Thùng băng trở thành một vật dụng gia đình phổ biến và duy trì cho
đến khi tủ lạnh thay thế nó vào những năm 1920 và 1930.
49. B
Từ “Nevertheless” ở dòng 19 gần nghĩa nhất với từ _____
A. Occasionally: thỉnh thoảng
B. However: tuy nhiên
C. Therefore: vì vậy
D. Because: bởi vì
Nevertheless: trái lại
50. B
Phowng thức bảo quản thực phẩm nào dưới đây không được đề cập đến trong bài?
A. Drying: làm khô
B. Chemical additives: phụ gia hóa chất

C. Canning: đóng hộp
D. Cold storage: trữ lạnh
Dẫn chứng: Drying, smoking and salting could preserve meat for a short time... Gail Borden developed a
means of condensing and preserving milk... The icebox became a fixture in most homes.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM