THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 11 C 21 A 31 D 41 B
2 A 12 A 22 B 32 B 42 C
3 C 13 C 23 D 33 A 43 C
4 B 14 B 24 A 34 A 44 C
5 C 15 B 25 A 35 D 45 D
6 B 16 B 26 D 36 C 46 B
7 D 17 C 27 D 37 C 47 C
8 B 18 B 28 D 38 A 48 C
9 A 19 B 29 D 39 D 49 B
10 A 20 D 30 D 40 C 50 C
1. A
Were=> was
Each of+ Ns: là chủ ngữ số ít.
Mỗi thành viên trong nhóm đã được yêu cầu viết một báo cáo mỗi tuần.
2. A
Worst=> worse
Bad – worse – worst
Cấu trúc so sánh hơn: The + comparative + S + V the + comparative + S + V: càng... càng...
3. C
Had I=> I had
Câu hỏi có từ để hỏi khi được chuyển sang dạng tường thuật thì chủ ngữ đứng ngay sau từ để hỏi, và trước
trợ động từ.
4. B
Chủ điểm ngữ pháp: so sánh không bằng
Not+ so/as+ adj+ as: không nhiều bằng
Ở câu trên, tiền là danh từ không đếm được nên dùng “much”: nhiều.
John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của anh ấy, không nhiều như anh đã nghĩ về giá của nó.
5. C
Cấu trúc: It+ tobe+ adj+ that+ S+ V(bare)
Việc anh ấy làm một việc làm thêm để tăng thu nhập là cần thiết.
6. B
A. Overestimated: đánh giá quá cao
B. Underestimated: đánh giá thấp
C. Understated: nói giảm đi
D. Undercharged: lấy giá quá rẻ
Anh ta thất bại trong cuộc bầu cử vì anh đã đánh giá thấp đối thủ.
7. D
Like+ V-ing
Tôi rất tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa dối.
8. B
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which: thay thế đồ vật trong câu làm chủ ngữ, tân ngữ.
That: thay thế người, đồ vật trong câu làm chủ ngữ, tân ngữ chỉ trong câu có mệnh đề quan hệ xác định
(không có dấu phẩy)
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ có 50 bang, mỗi bang trong chúng có chính quyền riêng.
9. A
Unless+ N/V-ing/ clause: nếu không thì (dùng trong câu điều kiện)
Instead of+ N/V-ing: thay vì...
Không có gì họ có thể làm trừ rời chiếc xe ô tô bên lề đường nơi nó đã bị đâm hỏng.
10. A
Make excuses: giải thích cho sai lầm để xin sự tha thứ
Làm ơn, bạn hãy dọn sạch sẽ căn phòng của bạn và ngừng xin lỗi đi.
11. C
Access to: truy cập vào
Thẻ thư viện này sẽ cho bạn truy cập Internet miễn phí 8 giờ một ngày.
12. A
A. Reminded: nhắc nhở B. Regarded: lưu ý C. Remembered: nhớ D. Recommended: đề nghị
Tony có thể đã quên lịch hẹn nếu tôi đã không nhắc anh ta.
13. C
Under no circumstances+ aux verb + S...: không dưới bất cứ trường hợp nào
Không trong bất cứ trường hợp nào một người được leo lên các tảng đá ở những vùng mà rắn độc sinh
sống.
14. B
Few and far between: không thường xuyên
Những ngày thư giãn như vậy không có nhiều trong cuộc sống bận rộn của cô ấy.
15. B
Brian đến trường muộn.
Brian: “Xin lỗi thầy, em lại đi học muộn sáng nay.”
Peter: “____”
A. Không vấn đề gì.
B. Ừ, đừng để nó lặp lại nữa nhé.
C. Đúng, thầy biết
D. Nó ổn mà.
16. B
Jane vừa mới dùng hết một cốc cà phê và vài cái kẹo John đưa.
John: “______”
Jane: “Không, cảm ơn bạn, như vậy là đủ rồi.”
John mời Jane dùng thêm.
A. Bạn thích loại nào?
B. Bạn có muốn thêm thứ gì đó không?
C. Bạn thật tốt khi đã giúp đỡ tôi.
D. Bạn thích loại thức ăn nào?
17. C
Alice: “Tôi nghĩ chúng ta nên tái chế những chiếc túi này. Nó sẽ giúp bảo vệ môi trường.”
Peter: “_______.”
A. Nó thật nhảm nhí. Chúng ta không thể sử dụng nó.
B. Không sao đâu.
C. Tôi không thể đồng ý hơn.
D. Bạn có thể nói lại nó.
18. B
Discourtesy: sự khiếm nhã
A. Politeness: sự lịch sự
B. Rudeness: sự bất lịch sự
C. Measurement: sự đo lường
D. Encouragement: sự khuyến khích
Ông ấy chưa bao giờ chứng kiến điều khiếm nhã như vậy đối tổng thống khi nó xảy ra ở hội nghị hàng năm
vào tháng năm.
19. B
Established: thành lập
A. Made up: tạo thành
B. Set up: thiết lập
C. Built up: xây dựng lên
D. Put up: đặt lên
Tổ chức Y tế thế giới đã được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 1948.
20. D
Compulsory= mandatory= required: bắt buộc>< optinal: tùy ý
Essential: cần thiết
Ở hầu hết các quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với phụ nữ.
21. A
Come up= arrive: đến>< dissapear: biến mất
Clean: dọn dẹp, encounter: gặp gỡ
Mỗi khi vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháo một cách nhanh chóng.
22. B
Không một ai cả đến dự buổi tiệc.
A. Không nhiều người đến bữa tiệc
B. Không có đến một người đến bữa tiệc.
C. Gần hết mọi người đều đến bữa tiệc.
D. Rất ít người đến bữa tiệc.
23. D
Mẹ tôi có ngôi nhà đã được trang trí lại.
Bị động với have/had: S+ have.had+ sth+ V(P2): cái gì đã được làm bởi người khác.
A. Ngôi nhà đã được trang trí lại bởi mẹ tôi.
B. Mẹ tôi có ai đó giúp trang trí lại ngôi nhà.
C. Mẹ tôi phải trang trí lại ngôi nhà.
D. Mẹ tôi vừa mới trang trí lại ngôi nhà.
24. A
Tiếng ồn nhà hàng xóm không kết thúc cho tới quá nửa đêm.
Chủ điểm ngữ pháp: câu chẻ
Nhấn mạnh thời gian: It+ tobe+ time+ that+ S+V.
A. Không cho tới nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm mới dừng lại.
B. Tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại vào nửa đêm hôm qua.
C. Vào nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại.
D. Không cho tới quá nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại.
25. A
Kỳ nghỉ lễ quá đắt đỏ. Chúng tôi chỉ có thể cố gắng năm ngày.
Cấu trúc: such+ a/an+adj+N+that+...: quá ...đến nỗi mà...
So+ adj+N+tobe+that+...: (đảo ngữ) quá ...đến nỗi mà...
A. Đó là một kỳ lễ quá đắt đỏ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
B. Kỳ nghỉ khá rẻ, nên chúng tôi có thể cố gắng được 5 ngày.
C. Quá đắt đỏ cho một lỳ nghỉ lễ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
D. Một kỳ nghỉ 5 ngày không hề rẻ, nên chúng tôi không thể cố gắng được.
26. D
Tin tức quá tuyệt. Vì vậy, chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc.
Cấu trúc: it+ tobe+ such+(a/an) adj+N+that+....:= it+ tobe+ so+ a/an+adj+N+that+...:quá... đến nỗi mà....
A. Chúng tôi quyết định có một bữa tiệc để nghe được tin tức hay.
B. Đó là một tin tức thật tuyệt đến nỗi mà chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc. (sai cấu trúc)
C. Chúng tôi quyết định có một bữa tiệc nhờ đó chúng tôi đã nghe được tin tức hay.
D. Đó là một tin tức thật tuyệt đến nỗi mà chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc.
27. D
Approve: chấp nhận, attract: thu hút, applaud: tán thành, appreciate: đánh giá cao
That is why everyone (27).... a “friendly ear”- someone who is willing to listen to their troubles and joys.
Đó là lý do tại sao mọi người đánh giá cao một “chiếc tai thân thiện”- những người sẵn sàng lắng nghe
khó khăn và hạnh phúc của họ.
appreciate
28. D
Relate: liên quan, detect: khám phá ra, bilieve: tin vào, realise: nhận thấy rõ
But few people (28).......what a complex skill listening is. Nhưng rất ít người biết rõ kỹ năng pghe phức
hợp là như thế nào.
realise
29. D
Task: nhiệm vụ, bài tập; act: hành động; job: nghề nghiệp, work: công việc (nói chung).
There are two reasons why listening is often such hard (29).......The first is simply that people much prefer
to speak. Có hai lý do giải thích tại sao lắng nghe lại là một việc khó đến vậy. Điều đầu tiên đơn giản là
con người thích nói hơn ( là nghe).
work
30. D
In turn: đến lượt, through answer: thông qua câu trả lời, by report: bằng báo cáo, in reply: khi đáp lời
How often have you missed what someone has said because you were thinking about what you were going
to say (30).... Tần suất bạn quên điều ai đó vừa mới nói bởi vì bạn đang suy nghĩ về cái bạn đã định nói
khi đáp lời.
In reply
31. D
Cách dùng đặc biệt của Which: clause, which...: which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
The second reason is that people speak too slowly. The average speed is about 125 words per minute,
(31).......is not fast enough for the human brain. Lý do thứ hai là con người nói quá chậm. Tốc độ trung
bình là khoảng 125 từ mỗi phút, nó không đủ nhanh với bộ não con người.
32. B
Từ “primarily” ở đoạn văn đầu tiên có nghĩa gần nhất với_____
A. Somewwhat (adv): khá là
B. Above all (adv) = most importanly: quan trọng nhất, trên tất cả
C. Always (adv): luôn luôn
D. Finally (adv): cuối cùng
Primarily = above all: trước tiên.
33. A
Từ “ban” ở dòng hai gần nghĩ nhất với từ ______
A. Prohibit: cấm
B. Encourage: khuyến khích
C. Limit: hạn chế
D. Publish: phổ biến.
Ban= prohibit
34. A
Khi nào phụ nữ được cho phép quyền bầu cử trên toàn nước Mỹ?
A. Sau 1920
B. Sau 1878
C. Sau 1870
D. Sau 1866
Dẫn chứng: but it continually failed to pass until 1920, when the 19th Amendment granted women the right
to vote.
35. D
Theo đoạn văn, tại sao phụ nữ trở nên tích cực trong chính trị?
A. Để hỗ trợ Elizabeth Cady Stanton
B. Để sửa đổi Tuyên ngôn Độc lập
C. được bầu vào chức vụ công cộng
D. để cải thiện các điều kiện của cuộc sống đã tồn tại vào thời điểm đó.
Dẫn chứng: They became involved primarily in order to better their living conditions and the conditions of
others.
36. C
Luật sửa đổi thứ 19 bảo vệ cho cái gì?
A. Quyền công dân cho phụ nữ
B. Quyền công dân cho người da đen
C. Quyền bầu cử cho phụ nữ
D. Quyền bầu cử cho người da đen
Dẫn chứng: the 19th Amendment granted women the right to vote. Luật sửa đổi thứ 19 ban cho phụ nữ
quyền bỏ phiếu.
37. C
Điều gì không thể được suy ra từ đoạn văn?
A. người da đen đã được trao quyền bầu cử trước phụ nữ.
B. Những người theo chủ nghĩa bãi nô tin vào các hoạt động chống chế độ nô lệ.
C. Dự luật về quyền bầu cử của phụ nữ đã được thảo luận tại Quốc hội trong 50 năm.
D. Các tiểu bang miền đông không thích ý tưởng của quyền bầu cử của phụ nữ.
Dẫn chứng: A woman's suffrage bill had been presented to every Congress since 1878 but it continually
failed to pass until 1920. => 1920-1878=42 năm.
38. A
Điều gì không phải là một trong những phong trào cải cách của phụ nữ?
A. thông qua các luật
B. tổ chức lại nhà tù
C. cấm bán rượu
D. giải phóng nô lệ
Dẫn chứng: During the 19th century, women in the U. S organized and participated in a large number of
reform movements, including movements to reorganize the prison system, improve education, ban the
sale of alcohol, and most importantly to free slaves.
39. D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Luật sửa đổi số 14 và 15
B. Lãnh thổ bang
C. Những người theo chủ nghĩa bãi nô tin
D. Quyền bỏ phiếu của phụ nữ
Dẫn chứng: the rights of women to speak and participate equally with men in anti- slavery activities,
more women to demand the right to vote,...
40. C
Điều nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. cụm thành ngữ
B. cách sử dụng giống từ điển
C. Các loại từ vựng khác nhau
D. bài phát biểu chuẩn mực
Dẫn chứng: Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers.
41. B
Trường hợp trong đoạn văn nào tác giả giải thích chỗ mà ngôn ngữ thông tục và tiếng lóng được sử dụng
phổ biến nhất?
A. Hai câu cuối cùng của đoạn 5
B. Các câu cuối của đoạn 2
C. Các câu cuối cùng của đoạn 3
D. Các câu đầu tiên của đoạn 2
Dẫn chứng: Both colloquial usage and slang are more common in speech than in writing.
42. C
Từ "them" đề cập đến.
A. phần lớn B. từ C. Cụm từ lóng D. trí nhớ
Dẫn chứng: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them
in their collective memories. Trong một số trường hợp, phần lớnmọi người không bao giờ chấp nhận
cụm từ tiếng lóng nào đó, nhưng trái lại vẫn giữ chúng trong tập hợp trí nhớ của họ.
43. C
Slang được định nghĩa bởi tác giả như thế nào?
A. từ và cụm từ hiểu bởi phần lớn nhưng không tìm thấy trong từ điển chuẩn.
B. từ và cụm từ hiểu bởi một nhóm người nói nhỏ.
C. từ và cụm từ hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận sử dụng chính thức.
D. từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cho việc sử dụng chính thức.
Dẫn chứng: Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of
speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
44. C
Phát biểu nào sau đây là đúng về cách sử dụng chuẩn mực?
A. Nó được giới hạn ngôn ngữ viết
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp thượng lưu
C. Nó có thể được sử dụng trong các chuẩn mực chính thức hoặc không chính thức
D. Nó được thay đổi liên tục
Dẫn chứng: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a
majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
45. D
Từ “appropriate” gần nghĩa nhất với từ_____.
A. Important: quan trọng
B. Old: cũ
C. Large: rộng
D. Correct: chính xác
Appropriate: thích hợp.
46. B
Các tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là yêu cầu cho các cách hiểu tiếng lóng được tạo ra TRỪ
___________.
A. tình huống mới
B. một số nhà ngôn ngữ học
C. tương tác giữa các nhóm khác nhau
D. một thế hệ mới
Dẫn chứng: First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a
diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the
majority population.
47. C
A.Interviewed/'intəvju:ed/
B.performed /pə'fɔ:md/
C.finished /'finiʃid/
D.delivered /di'livəd/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
48. C
A.Chaotic /kei'ɔtik/
B. Chemist /'kemist/
C.Brochure /'brouʃjuə/
D.Anchor /'æɳkə/
Phụ âm kép thường được phát âm là /tʃ/ hoặc /ʃ/. Một số ngoại lệ: chaotic, chemist, anchor, school,...
49. B
A. Hospital /'hɔspitl/
B. Inflation /in'fleiʃn/
C. Policy /'pɔlisi/
D.Constantly /'kɔnstəntli/
Một số quy tắc về trọng âm:
- Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: -ence, -ion, -age, -itive
- Danh từ+ tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, hậu tố -ly, -ment,... không làm
thay đổi trọng âm của từ.
50. C
A.Garment /'gɑ:mənt/
B. Comment /'kɔment/
C.Cement /si'ment/
D.Even /'i:vən/
Trọng âm chính không rơi vào các hậu tố là: -ly, -ment, -hood, -ship,...
Note: câu 38 đáp án là C nhưng em thấy không hợp lý mà phải là A. Chị xem lại giúp em xem có đúng
không nhé.
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án
1 A 11 C 21 A 31 D 41 B
2 A 12 A 22 B 32 B 42 C
3 C 13 C 23 D 33 A 43 C
4 B 14 B 24 A 34 A 44 C
5 C 15 B 25 A 35 D 45 D
6 B 16 B 26 D 36 C 46 B
7 D 17 C 27 D 37 C 47 C
8 B 18 B 28 D 38 A 48 C
9 A 19 B 29 D 39 D 49 B
10 A 20 D 30 D 40 C 50 C
1. A
Were=> was
Each of+ Ns: là chủ ngữ số ít.
Mỗi thành viên trong nhóm đã được yêu cầu viết một báo cáo mỗi tuần.
2. A
Worst=> worse
Bad – worse – worst
Cấu trúc so sánh hơn: The + comparative + S + V the + comparative + S + V: càng... càng...
3. C
Had I=> I had
Câu hỏi có từ để hỏi khi được chuyển sang dạng tường thuật thì chủ ngữ đứng ngay sau từ để hỏi, và trước
trợ động từ.
4. B
Chủ điểm ngữ pháp: so sánh không bằng
Not+ so/as+ adj+ as: không nhiều bằng
Ở câu trên, tiền là danh từ không đếm được nên dùng “much”: nhiều.
John đã trả 2 đô la cho bữa ăn của anh ấy, không nhiều như anh đã nghĩ về giá của nó.
5. C
Cấu trúc: It+ tobe+ adj+ that+ S+ V(bare)
Việc anh ấy làm một việc làm thêm để tăng thu nhập là cần thiết.
6. B
A. Overestimated: đánh giá quá cao
B. Underestimated: đánh giá thấp
C. Understated: nói giảm đi
D. Undercharged: lấy giá quá rẻ
Anh ta thất bại trong cuộc bầu cử vì anh đã đánh giá thấp đối thủ.
7. D
Like+ V-ing
Tôi rất tức giận vì bạn đã không nói với tôi sự thật. Tôi không thích bị lừa dối.
8. B
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which: thay thế đồ vật trong câu làm chủ ngữ, tân ngữ.
That: thay thế người, đồ vật trong câu làm chủ ngữ, tân ngữ chỉ trong câu có mệnh đề quan hệ xác định
(không có dấu phẩy)
Hợp chủng quốc Hoa Kỳ có 50 bang, mỗi bang trong chúng có chính quyền riêng.
9. A
Unless+ N/V-ing/ clause: nếu không thì (dùng trong câu điều kiện)
Instead of+ N/V-ing: thay vì...
Không có gì họ có thể làm trừ rời chiếc xe ô tô bên lề đường nơi nó đã bị đâm hỏng.
10. A
Make excuses: giải thích cho sai lầm để xin sự tha thứ
Làm ơn, bạn hãy dọn sạch sẽ căn phòng của bạn và ngừng xin lỗi đi.
11. C
Access to: truy cập vào
Thẻ thư viện này sẽ cho bạn truy cập Internet miễn phí 8 giờ một ngày.
12. A
A. Reminded: nhắc nhở B. Regarded: lưu ý C. Remembered: nhớ D. Recommended: đề nghị
Tony có thể đã quên lịch hẹn nếu tôi đã không nhắc anh ta.
13. C
Under no circumstances+ aux verb + S...: không dưới bất cứ trường hợp nào
Không trong bất cứ trường hợp nào một người được leo lên các tảng đá ở những vùng mà rắn độc sinh
sống.
14. B
Few and far between: không thường xuyên
Những ngày thư giãn như vậy không có nhiều trong cuộc sống bận rộn của cô ấy.
15. B
Brian đến trường muộn.
Brian: “Xin lỗi thầy, em lại đi học muộn sáng nay.”
Peter: “____”
A. Không vấn đề gì.
B. Ừ, đừng để nó lặp lại nữa nhé.
C. Đúng, thầy biết
D. Nó ổn mà.
16. B
Jane vừa mới dùng hết một cốc cà phê và vài cái kẹo John đưa.
John: “______”
Jane: “Không, cảm ơn bạn, như vậy là đủ rồi.”
John mời Jane dùng thêm.
A. Bạn thích loại nào?
B. Bạn có muốn thêm thứ gì đó không?
C. Bạn thật tốt khi đã giúp đỡ tôi.
D. Bạn thích loại thức ăn nào?
17. C
Alice: “Tôi nghĩ chúng ta nên tái chế những chiếc túi này. Nó sẽ giúp bảo vệ môi trường.”
Peter: “_______.”
A. Nó thật nhảm nhí. Chúng ta không thể sử dụng nó.
B. Không sao đâu.
C. Tôi không thể đồng ý hơn.
D. Bạn có thể nói lại nó.
18. B
Discourtesy: sự khiếm nhã
A. Politeness: sự lịch sự
B. Rudeness: sự bất lịch sự
C. Measurement: sự đo lường
D. Encouragement: sự khuyến khích
Ông ấy chưa bao giờ chứng kiến điều khiếm nhã như vậy đối tổng thống khi nó xảy ra ở hội nghị hàng năm
vào tháng năm.
19. B
Established: thành lập
A. Made up: tạo thành
B. Set up: thiết lập
C. Built up: xây dựng lên
D. Put up: đặt lên
Tổ chức Y tế thế giới đã được thành lập vào ngày 7 tháng 4 năm 1948.
20. D
Compulsory= mandatory= required: bắt buộc>< optinal: tùy ý
Essential: cần thiết
Ở hầu hết các quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng với phụ nữ.
21. A
Come up= arrive: đến>< dissapear: biến mất
Clean: dọn dẹp, encounter: gặp gỡ
Mỗi khi vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận một cách thẳng thắn và tìm giải pháo một cách nhanh chóng.
22. B
Không một ai cả đến dự buổi tiệc.
A. Không nhiều người đến bữa tiệc
B. Không có đến một người đến bữa tiệc.
C. Gần hết mọi người đều đến bữa tiệc.
D. Rất ít người đến bữa tiệc.
23. D
Mẹ tôi có ngôi nhà đã được trang trí lại.
Bị động với have/had: S+ have.had+ sth+ V(P2): cái gì đã được làm bởi người khác.
A. Ngôi nhà đã được trang trí lại bởi mẹ tôi.
B. Mẹ tôi có ai đó giúp trang trí lại ngôi nhà.
C. Mẹ tôi phải trang trí lại ngôi nhà.
D. Mẹ tôi vừa mới trang trí lại ngôi nhà.
24. A
Tiếng ồn nhà hàng xóm không kết thúc cho tới quá nửa đêm.
Chủ điểm ngữ pháp: câu chẻ
Nhấn mạnh thời gian: It+ tobe+ time+ that+ S+V.
A. Không cho tới nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm mới dừng lại.
B. Tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại vào nửa đêm hôm qua.
C. Vào nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại.
D. Không cho tới quá nửa đêm qua thì tiếng ồn nhà hàng xóm dừng lại.
25. A
Kỳ nghỉ lễ quá đắt đỏ. Chúng tôi chỉ có thể cố gắng năm ngày.
Cấu trúc: such+ a/an+adj+N+that+...: quá ...đến nỗi mà...
So+ adj+N+tobe+that+...: (đảo ngữ) quá ...đến nỗi mà...
A. Đó là một kỳ lễ quá đắt đỏ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
B. Kỳ nghỉ khá rẻ, nên chúng tôi có thể cố gắng được 5 ngày.
C. Quá đắt đỏ cho một lỳ nghỉ lễ nên chúng tôi chỉ cố gắng được 5 ngày.
D. Một kỳ nghỉ 5 ngày không hề rẻ, nên chúng tôi không thể cố gắng được.
26. D
Tin tức quá tuyệt. Vì vậy, chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc.
Cấu trúc: it+ tobe+ such+(a/an) adj+N+that+....:= it+ tobe+ so+ a/an+adj+N+that+...:quá... đến nỗi mà....
A. Chúng tôi quyết định có một bữa tiệc để nghe được tin tức hay.
B. Đó là một tin tức thật tuyệt đến nỗi mà chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc. (sai cấu trúc)
C. Chúng tôi quyết định có một bữa tiệc nhờ đó chúng tôi đã nghe được tin tức hay.
D. Đó là một tin tức thật tuyệt đến nỗi mà chúng tôi quyết định tổ chức một bữa tiệc.
27. D
Approve: chấp nhận, attract: thu hút, applaud: tán thành, appreciate: đánh giá cao
That is why everyone (27).... a “friendly ear”- someone who is willing to listen to their troubles and joys.
Đó là lý do tại sao mọi người đánh giá cao một “chiếc tai thân thiện”- những người sẵn sàng lắng nghe
khó khăn và hạnh phúc của họ.
appreciate
28. D
Relate: liên quan, detect: khám phá ra, bilieve: tin vào, realise: nhận thấy rõ
But few people (28).......what a complex skill listening is. Nhưng rất ít người biết rõ kỹ năng pghe phức
hợp là như thế nào.
realise
29. D
Task: nhiệm vụ, bài tập; act: hành động; job: nghề nghiệp, work: công việc (nói chung).
There are two reasons why listening is often such hard (29).......The first is simply that people much prefer
to speak. Có hai lý do giải thích tại sao lắng nghe lại là một việc khó đến vậy. Điều đầu tiên đơn giản là
con người thích nói hơn ( là nghe).
work
30. D
In turn: đến lượt, through answer: thông qua câu trả lời, by report: bằng báo cáo, in reply: khi đáp lời
How often have you missed what someone has said because you were thinking about what you were going
to say (30).... Tần suất bạn quên điều ai đó vừa mới nói bởi vì bạn đang suy nghĩ về cái bạn đã định nói
khi đáp lời.
In reply
31. D
Cách dùng đặc biệt của Which: clause, which...: which thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó.
The second reason is that people speak too slowly. The average speed is about 125 words per minute,
(31).......is not fast enough for the human brain. Lý do thứ hai là con người nói quá chậm. Tốc độ trung
bình là khoảng 125 từ mỗi phút, nó không đủ nhanh với bộ não con người.
32. B
Từ “primarily” ở đoạn văn đầu tiên có nghĩa gần nhất với_____
A. Somewwhat (adv): khá là
B. Above all (adv) = most importanly: quan trọng nhất, trên tất cả
C. Always (adv): luôn luôn
D. Finally (adv): cuối cùng
Primarily = above all: trước tiên.
33. A
Từ “ban” ở dòng hai gần nghĩ nhất với từ ______
A. Prohibit: cấm
B. Encourage: khuyến khích
C. Limit: hạn chế
D. Publish: phổ biến.
Ban= prohibit
34. A
Khi nào phụ nữ được cho phép quyền bầu cử trên toàn nước Mỹ?
A. Sau 1920
B. Sau 1878
C. Sau 1870
D. Sau 1866
Dẫn chứng: but it continually failed to pass until 1920, when the 19th Amendment granted women the right
to vote.
35. D
Theo đoạn văn, tại sao phụ nữ trở nên tích cực trong chính trị?
A. Để hỗ trợ Elizabeth Cady Stanton
B. Để sửa đổi Tuyên ngôn Độc lập
C. được bầu vào chức vụ công cộng
D. để cải thiện các điều kiện của cuộc sống đã tồn tại vào thời điểm đó.
Dẫn chứng: They became involved primarily in order to better their living conditions and the conditions of
others.
36. C
Luật sửa đổi thứ 19 bảo vệ cho cái gì?
A. Quyền công dân cho phụ nữ
B. Quyền công dân cho người da đen
C. Quyền bầu cử cho phụ nữ
D. Quyền bầu cử cho người da đen
Dẫn chứng: the 19th Amendment granted women the right to vote. Luật sửa đổi thứ 19 ban cho phụ nữ
quyền bỏ phiếu.
37. C
Điều gì không thể được suy ra từ đoạn văn?
A. người da đen đã được trao quyền bầu cử trước phụ nữ.
B. Những người theo chủ nghĩa bãi nô tin vào các hoạt động chống chế độ nô lệ.
C. Dự luật về quyền bầu cử của phụ nữ đã được thảo luận tại Quốc hội trong 50 năm.
D. Các tiểu bang miền đông không thích ý tưởng của quyền bầu cử của phụ nữ.
Dẫn chứng: A woman's suffrage bill had been presented to every Congress since 1878 but it continually
failed to pass until 1920. => 1920-1878=42 năm.
38. A
Điều gì không phải là một trong những phong trào cải cách của phụ nữ?
A. thông qua các luật
B. tổ chức lại nhà tù
C. cấm bán rượu
D. giải phóng nô lệ
Dẫn chứng: During the 19th century, women in the U. S organized and participated in a large number of
reform movements, including movements to reorganize the prison system, improve education, ban the
sale of alcohol, and most importantly to free slaves.
39. D
Chủ đề của đoạn văn là gì?
A. Luật sửa đổi số 14 và 15
B. Lãnh thổ bang
C. Những người theo chủ nghĩa bãi nô tin
D. Quyền bỏ phiếu của phụ nữ
Dẫn chứng: the rights of women to speak and participate equally with men in anti- slavery activities,
more women to demand the right to vote,...
40. C
Điều nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. cụm thành ngữ
B. cách sử dụng giống từ điển
C. Các loại từ vựng khác nhau
D. bài phát biểu chuẩn mực
Dẫn chứng: Most languages have several levels of vocabulary that may be used by the same speakers.
41. B
Trường hợp trong đoạn văn nào tác giả giải thích chỗ mà ngôn ngữ thông tục và tiếng lóng được sử dụng
phổ biến nhất?
A. Hai câu cuối cùng của đoạn 5
B. Các câu cuối của đoạn 2
C. Các câu cuối cùng của đoạn 3
D. Các câu đầu tiên của đoạn 2
Dẫn chứng: Both colloquial usage and slang are more common in speech than in writing.
42. C
Từ "them" đề cập đến.
A. phần lớn B. từ C. Cụm từ lóng D. trí nhớ
Dẫn chứng: In some cases, the majority never accepts certain slang phrases but nevertheless retains them
in their collective memories. Trong một số trường hợp, phần lớnmọi người không bao giờ chấp nhận
cụm từ tiếng lóng nào đó, nhưng trái lại vẫn giữ chúng trong tập hợp trí nhớ của họ.
43. C
Slang được định nghĩa bởi tác giả như thế nào?
A. từ và cụm từ hiểu bởi phần lớn nhưng không tìm thấy trong từ điển chuẩn.
B. từ và cụm từ hiểu bởi một nhóm người nói nhỏ.
C. từ và cụm từ hiểu bởi một số lượng lớn người nói nhưng không được chấp nhận sử dụng chính thức.
D. từ và cụm từ được chấp nhận bởi phần lớn cho việc sử dụng chính thức.
Dẫn chứng: Slang, however, refers to words and expressions understood by a large number of
speakers but not accepted as appropriate formal usage by the majority.
44. C
Phát biểu nào sau đây là đúng về cách sử dụng chuẩn mực?
A. Nó được giới hạn ngôn ngữ viết
B. Nó chỉ được hiểu bởi tầng lớp thượng lưu
C. Nó có thể được sử dụng trong các chuẩn mực chính thức hoặc không chính thức
D. Nó được thay đổi liên tục
Dẫn chứng: Standard usage includes those words and expressions understood, used, and accepted by a
majority of the speakers of a language in any situation regardless of the level of formality.
45. D
Từ “appropriate” gần nghĩa nhất với từ_____.
A. Important: quan trọng
B. Old: cũ
C. Large: rộng
D. Correct: chính xác
Appropriate: thích hợp.
46. B
Các tác giả đề cập đến tất cả những điều sau đây là yêu cầu cho các cách hiểu tiếng lóng được tạo ra TRỪ
___________.
A. tình huống mới
B. một số nhà ngôn ngữ học
C. tương tác giữa các nhóm khác nhau
D. một thế hệ mới
Dẫn chứng: First, the introduction and acceptance of new objects and situations in the society; second, a
diverse population with a large number of subgroups; third, association among the subgroups and the
majority population.
47. C
A.Interviewed/'intəvju:ed/
B.performed /pə'fɔ:md/
C.finished /'finiʃid/
D.delivered /di'livəd/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,θ, ʃ,tʃ ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng V_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
48. C
A.Chaotic /kei'ɔtik/
B. Chemist /'kemist/
C.Brochure /'brouʃjuə/
D.Anchor /'æɳkə/
Phụ âm kép thường được phát âm là /tʃ/ hoặc /ʃ/. Một số ngoại lệ: chaotic, chemist, anchor, school,...
49. B
A. Hospital /'hɔspitl/
B. Inflation /in'fleiʃn/
C. Policy /'pɔlisi/
D.Constantly /'kɔnstəntli/
Một số quy tắc về trọng âm:
- Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: -ence, -ion, -age, -itive
- Danh từ+ tính từ có 2 âm tiết -> trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên, hậu tố -ly, -ment,... không làm
thay đổi trọng âm của từ.
50. C
A.Garment /'gɑ:mənt/
B. Comment /'kɔment/
C.Cement /si'ment/
D.Even /'i:vən/
Trọng âm chính không rơi vào các hậu tố là: -ly, -ment, -hood, -ship,...
Note: câu 38 đáp án là C nhưng em thấy không hợp lý mà phải là A. Chị xem lại giúp em xem có đúng
không nhé.
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM