Đề số 32. Trường THPT chuyên Bắc Ninh

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. D 11. D 21. A 31. A 41. A
2. A 12. A 22. A 32. C 42. C
3. B 13. B 23. A 33. B 43. A
4. C 14. C 24. D 34. C 44. C
5. C 15. B 25. A 35. D 45. D
6. C 16. A 26. A 36. C 46. D
7. A 17. A 27. A 37. B 47. B
8. A 18. C 28. D 38. D 48. A
9. A 19. B 29. C 39. A 49. A
10. D 20. C 30. C 40. B 50. B

1, D
Hotel /həu ́tel/
Post /pəʊst/
Local /'ləʊk(ə)l/
Prominent / ́prɔminənt/
Đáp án D phần gạch chân đọc là /ɔ/, các đáp án còn lại đọc là /əu/
 Chọn D
2. A
Spear /spiə/
Wear /weə/
Bear /beə/
Pear /peə/
Đáp án A phần gạch chân đọc là /iə/, các đáp án còn lại đọc là /eə/
 Chọn A
3. B
Disastrous /di'zɑ:strəs/
Humorous / ́hju:mərəs/
unanimous /ju:'næniməs/
ambiguous /æm ́bigjuəs/
Đáp án B có trọng âm rơi vào âm thứ 1, đáp án khác rơi vào âm thứ 2
 Chọn B
4. C

redundant /ri'dʌndənt/
descendant /di ́sendənt/
relevant / ́reləvənt/
consultant /kən'sʌltənt/
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
 Chọn C
5. C
For trying => to try
Ta có cấu trúc: It (be) + tính từ+ for smb +to V+ O ( Thật như thế nào cho ai đó khi làm gì )
Dịch câu: Khi mua 1 chiếc áo khoác mùa đông, việc mặc thử nó với 1 chiếc áo dày bên trong rất quan
trọng.
=> chọn C
6. C => had been lying
Lay- laid- laid (v): đặt, để, đe (trứng)
Lie- lay-lain (v) nằm, nói dối
Dịch câu: Các cuộc khai quật tại một số gò và các làng trên bờ phía đông của sông Euphrates đã khám
phá ra thành phố của Nebuchadnezzar, một cộng đồng cổ xưa nằm dưới những tạo dựng lại về thành phố
của Babylon
=> chọn C
7. A
Preserve => preserved
Cấu trúc bị động của thì hiện tại hoàn thành : has/have been P2
Dịch câu: Gettsburg vừa được công nhận là tượng đài lịch lịch sử quốc gia vì đó là chiến trường chính
của cuộc chiến tranh thế giới nơi mà rất nhiều người đã mất tích.
=> Chọn A
8. A
Câu chủ động ở dạng: S1+ V1-s/es+ that S2 +V-ed+O
 Câu bị động: S2+ is/are/am + P2 của V1+ to+ have+ P2 của V-ed+O...
Không chọn C và D do thiếu “to” sau “said”
Không chọn B do thiếu “are” trước “said”
Chú ý với cụm “ a number of+ N số nhiều” => Động từ chia ở dạng số nhiều. Vậy nên ở đây ta chia
“there are” mà không phải “ there is”.
Dịch câu: Có nhiều lý lo cho sự sụp đổ của Đế chế La Mã
=> chọn A
9. A
Cấu trúc: S1+ suggest(s) + (that) + S2+ (should)+ V2 +O... ( gợi ý ai đó nên làm gì)
Chú ý: V2 chia ở dạng nguyên thể dù mệnh đề có xuất hiện “ should” hoặc không. Vây nên động từ trong
câu sẽ chia là “ be decorated” ( dạng bị động)
Dịch câu: Mình gợi ý là căn phòng nên được trang trí trước dịp Giáng sinh.
=> chọn A
10. D
V-ing được sủ dụng làm chủ ngữ của câu
Dịch câu: Việc sơn những ngôi nhà gỗ giúp bảo vệ chúng khỏi những tác hại của thời tiết.
=> Chọn D
11.D
On the brink of collapse: trên bờ vực phá sản
Dịch câu: Việc quản lí yếu kém đã đưa công ty đến bờ vực phá sản
=> chọn D
12. A
A. cơ sở vật chất

B. thành phần
C. chất lượng
D. nguồn cung cấp
Dịch câu: Tổ hợp thể thao mới sẽ chứa một hồ bơi kích thước Olympic và nhiều cơ sở vật chất khác, bao
gồm vs dụ như trung tâm thể dục và spa.
=> chọn A
13. B
Dịch câu: - Phiền bạn giúp tôi được không?
- Chắc chắn rồi. Không vấn đề gì đâu.
=> chọn B
14. C
“ Either” ở đây có nghĩa là “ cái nào cũng được”
Dịch câu:
- Bạn thích cà phê hay nước cam ?
- Gì cũng được nhé!
=> chọn C
15. A
In + grade ...: học lớp mấy
Through thick and thin: bất chấp mọi khó khăn
Dịch: Khi cô bé học lớp 9, cô đã ước có 1 ai đó luôn bên cạnh ủng hộ cô ấy bất chấp mọi khó khăn
=> chọn A
16. A
Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả hành động xảy ra trước khi một hành động khác xảy ra.
Dịch: Trước khi Martin sửa xe, anh ấy đã lái xe ra ngoài.
=> chọn A
17. A
Cấu trúc: S+be/V+ Tính từ/ Trạng từ+ enough + for sb + to V +O
Honest (a): trung thực
Smart (a) thông minh
Dịch: Anh ấy trung thực khi thừa nhận chẳng biết cái gì về môn học.
=> chọn A
18. C
Responsible for ...(a) có trách nhiệm cho ....
Kind of ...(a): tốt bụng
Devoted to ...(a) hết vòng vì ...
Persistent (a) cố chấp, khăng khăng
Dịch câu: Cô ấy ết long vì con đến nỗi mà cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
=> chọn C
19. B
Self- control (n): sự bình tĩnh
Dịch câu: Cô ấy luôn thể hiện sự bình tĩnh của mình trong việc không trở nên giận dữ.
=> chọn B
20. C
Dịch câu: Cô ấy thông minh nhưng lười biếng.
=> chọn C
21. A
Chúng ta dung cấu trúc: Modal verbs ( can/could/ may/might/must/should...)+ have P2 => diễn tả khả
năng xảy ra của hành động trong quá khứ.
Must have P2: hẳn đã làm gì
Could/can have P2: có thể đã làm gì
Dịch câu: - Tớ đã ở khách sạn khi đến New York.
- Ồ, thật á? Cậu đã có thể ở với Barbara mà.
=> chọn A

22. A
Tell sb apart: phân biệt = Distinguish between ...: phân biệt (2 đối tượng)
Point out with : chỉ rõ ra
Spoil sb (v): làm hư ai
Pick st out: chọn ra
Dịch câu: cặp song sinh trông quá giống nhau đến nỗi mà không ai phân biệt họ được.
=> chọn A
23. A
With respect to =with regard to: đối với, về
With fondness to: với sự yêu mến dành cho
In appreciation of: trong niềm cảm kích dành cho
In favor of: ủng hộ
Dịch câu: Về khả năng vận động, rất ít loài chim có thể sánh với khả năng của chim ruồi, 1 loài có thể bay
liệng trong khoảng thời gian dài và thậm chí có thể bay lùi.
=> chọn A
24. D
Hostility (n): sự căm phẫn, sự thù địch >< friendliness (n): sự thân thiện
A. Căn bệnh
B. Sự nguy hiểm
C. Sự xúc phạm
D. Sự than thiện
Dịch câu: Các vụ thảm sát người Do Thái trong Thế chiến thứ II đã giải thích cho sự căm thù của người
dân với người nước ngoài.
 Chọn D
25. A
A. Rõ ràng
B. Không rõ
C. Không rõ ràng
D. mập mờ
Dịch câu: Tôi có một kí ức mơ hồ về việ gặp anh ấy khi mà tôi còn nhỏ.
Vague (a): mơ hồ >< apparent
 Chọn A
26. A
Nội dung chính của đoạn văn là gì?
A. Cảm xúc và màu sắc có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. Màu sắc là 1 trong nhưng trải nghiệm tuyệt vời nhất trong cuộc sống.
C. Quần áo nhiều màu sắc có thể thay đổi tâm trạng bạn
D. Màu sắc có thể giúp bạn trở nên khỏe mạnh
 Chọn A
27. A
Ai bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi những màu sắc mà bạn mặc ?
A. Bạn bị ảnh hưởng nhiều hơn
B. Mọi người quanh bạn bị ảnh hưởng nhiều hơn
C. Cả A và B
D. Cả A và B đều sai
Dẫn chứng: The colors that you wear affect you much more than they reflect the people around you.
 Chọn A
28. D
Điều gì sau đây có thể bị ảnh hưởng bởi màu sắc?
A. Nhu cầu về sự xúc động
B. Cảm giác của những người bạn
C. Khẩu vị của bạn
D. Tâm trạng của bạn

Dẫn chứng: The color that you choose to wear either reflects your current state of being or reflects the
color or emotion that you need.
 Chọn D
29. C
Theo đoạn văn, điều gì dẫn đến bệnh tật ?
A. Mặc đồ màu đen
B. Cởi mở với cảm xúc của mình
C. Thờ ơ cảm xúc của mình
D. Gắn bản than với những màu sắc tươi sang
Dẫn chứng: . So you can consciously use color to control the emotions that you are exposed to, which can
help you to feel better.
 Chọn C
30. C
Từ “intimately” trong đoạn 1 gần nghĩa với
A. Rõ ràng
B. Rõ
C. Gần gũi
D. Đơn giản
Intimatlely= closely (adv): gần gũi
 Chọn C
31. C
Cụm từ “saturated with” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với
A. Chìm trong, phủ
B. Chán nản
C. Cần
D. Thiếu
Dẫn chứng: , but you are the one saturated with the color all day! I even choose items around me based
on their color.
 Chọn C
32. C
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Đưa ra một cái nhìn khách quan về việc màu sắc ảnh hưởng như thế nào tới cảm xúc
B. Chứng minh mối quan hệ giữa màu sắc và cảm xúc
C. Thuyết phục người đọc rằng màu sắc có thể ảnh hưởng đến cảm xúc và cho bạn thêm năng lượng
D. Chỉ ra rằng màu sắc quan trọng cho 1 cuoccj sống khỏe mạnh
 Chọn C
33. B
Câu này dịch là: Thái độ vô trách nhiệm của anh ấy đang đưa sự nghiệp của mình vào sự nguy hiểm.
A. Loại do sai ngữ pháp ( sau tính từ sở hữu là danh từ )
B. Thái độ vô trách nhiệm của anh ấy đang đe dọa sự nghiệp của mình.
C. Sự nghiệp của anh ấy phải đe dọa thái độ vô trách nhiệm của mình
D. Cả A và C
 Chọn B
34. C
Câu này dịch là: Chưa bao giờ mọi người được trang bị nhiều thông tin như bây giờ, đó là nhờ các
chương trình tin tức trên TV.
A. Mọi người vẫn luôn có nhiều thông tin nhờ có chương trình tin tức trên TV
B. Nhờ có các chương trình tin tức trên TV, mọi người bây giờ có rất nhiều thông tin
C. Mọi người bây giờ được trang bị nhiều thông tin hơn ngàu xưa nhờ có các chương trình TV
D. Chương trình tin tức trên TV bây giờ nhiều thông tin hơn trước đây và mọi người được cung cấp
thông tin tốt hơn.
=> Chọn C
35. D
Câu này dịch là: Nếu anh ấy biết nhiều hơn về mạng, anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ti máy tính
A. Hiểu biết về mạng giúp anh ấy đầu tư vào các công ty máy tính
B. Hiều biết về mạng giúp , anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ty máy tính

C. Anh ấy sẽ đã đầu tư vào 1 số công ty máy tính ngoài những hiểu biết về mạng
D. Anh ấy không bết nhiều về mạng và anh ấy cũng đã không đầu tư vào bất kì 1 công ty máy tính
nào.
 Chọn D
36. C
A. Gốc rễ
B. Nguồn gốc
C. Nguồn
D. Địa điểm
“Abundant is the most common occurring sugar, (36)______ of which include fruit and honey”
 Có nhiều thứ thông thường nhất chứa đường mà nguồn của chúng đến từ hoa quả và mật ong
 Chọn C
37. B
Draw(v): vẽ ra, lôi cuốn
Extract from: chiết xuất từ
Cite from: trích dẫn từ
Make from: làm từ
“Sucrose, which supplies glucose to the body, is (37)______ from the sugar cane plant”
 Sucrose- cung cấp grucose cho cơ thể chiết xuất từ cây mía đường
 Chọn B
38. D
A. ngửi
B. khám phá ra
C. nếm
D. đo
“white sugar (pure sucrose) is used by food technologists to (38)______ sweetness in other substances.”
 Đường trắng ( sucrose tinh khiết) được sử dụng bởi các kĩ sư công nghệ thực phẩm để đo độ ngọt
trong các chất khác.
 Chọn D
39. A
A. tối đa
B. Sự vượt mức
C. sự tột cùng
D. Giới hạn
“Manufacturers add large amounts of sugar to foodstuffs but never more than the (39)______ required to
produce the optimum pleasurable taste.”
 Các nhà sản xuất thêm lượng lớn đường vào thực phẩm nhwung không bao giờ vượt quá mức tối
đa cần thiết để tạo ra hương vị dễ chịu tối ưu
 Chọn A
40. B
Just: chỉ mới
Yet: chưa
Still: vẫn
Already: vừa mới xảy ra
“No one has (40)______ discovered a way to predict whether a substance will taste sweet”
 Vẫn chưa có ai phát minh ra cách dự đoán xem 1 chất nào đó có vị ngọt hay không.
 Chọn B
41. A
Dịch câu: Một mặt, tôi muốn học Tiếng Nhật. Mặt khác t`hì tôi không có thời gian
A. Tuy tôi muốn học Tiếng Nhật nhưng mà tôi không có thười gian
B. Tôi thật sự không có thời gian, vì vậy tôi muốn học Tiếng Nhật
C. Bởi vì tôi không có thời gian nên tôi muốn học Tiếng Nhật
D. Tôi không có thười gian, chính vì thế tôi sẽ không muốn học Tiếng Nhật
 Chọn A

42. C
Dịch câu: Tôi ăn súp. Sau đó tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít
A. Mãi đến tận khi tôi ăn súp, tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít
B. Ngay sau khi tôi nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình một ít, tôi đã ăn nó
C. Chỉ sau khi ăn súp tôi mới nhớ ra rằng tôi đã quên cho em gái mình 1 ít
D. Ngay khi tôi quên cho em gái tôi một chút súp thì tôi đã ăn nó.
Không chọn A do cấu trúc: It was not until ... that...: mãi đến khi...
 Chọn C
43. A
Các sinh vật đầu tiên xuất hiện trên trái đất theo trình tự là
A. Thực vật có mạch, động vật ăn cỏ, động vật ăn thịt
B. Động vật ăn thịt, động vật ăn cỏ, đại hóa thạch
C. Đại hóa thạch, động vật săn mồi, động vật ăn cỏ
D. Thực vật có hạt, cây dương xỉ, đại hóa thạch
Dẫn chứng: In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters,
followed by animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters
 Chọn A
44. C
Có thế thấy được điều gì về những hóa thạch được đề cập trong đoạn văn thứ 3?
A. Chúng không giúp ích gì về việc tìm hiểu sự tiến hóa của quần thể trên cạn
B. Số lượng được tìm thấy xấp xỉ bằng hóa thạch của thực vật có mạch
C. Chúng già hơn các đại hóa thạch
D. Chúng gồm các dạng sinh thể hiện đại
Dẫn chứng :
“Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified explosively near the
boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400 million years ago”
“Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils
consist of the organic remains of the organism.”
 Chọn C
45. D
Theo như học thuyết tác giả gọi là “the traditional view” thì dạng sự sống đầu tiên xuất hiện trên cạn là
gì?
A. Vi khuẩn
B. Động vật ăn thịt
C. Động vật ăn cỏ
D. Thực vật có mạch
Dẫn chứng:
In this view, primitive vascular plants first colonized the margins of continental waters, followed by
animals that feed on the plants, and lastly by animals that preyed on the plant-eaters.
 Chọn D
46. D
Đoạn văn tiếp theo có thể nói về ?
A. Sự tồn tại của sinh vật chưa từng được biết
B. Sự sửa đổi các quan điểm của con người về bản chất của cộng đồng thực vật và động vật cổ xưa
C. Sự so sánh và trái ngược giữa các dạng thể sống trên cạn và các hóa thạch mới được phát hiện
D. Những dạng thể sống đầu tiên trên cạn đầu tiên có thể có
 Chọn D
47. B
Từ “ entombed” gần với nghĩa nào?
A. Nghiền nát
B. Bị mắc vướng
C. Sản xuất
D. Đào, khai quật

“Although they were entombed in the rocks for hundreds of millions of years, many of them fossils
consist of the organic remains of the organism.” Mặc dù chúng bị chon vùi trong đá hàng tram triệu năm
nhưng nhiều hóa thạch vẫn sót lại một ít hữu cơ của các sinh vật
Emtomb= trap
 Chọn B
48. A
Điều gì có thể suy được từ việc phát hiện ra vi hóa thạch ?
A. Ước tính thời gian cho sự xuất hiện đầu tiên của mặt đất sống hình thức đã được thay đổi.
B. Kĩ thuật cũ để phân tích hóa thạch được cho là có những cách dùng mới
C. Giải thích được nguồn goccs ra đời của sinh thể biển nguyên thủy
D. Giả định về vị trí của vùng biển cổ đại đã được thay đổi.
Dẫn chứng:” These newly discovered fossils have not only revealed the existence of previously unknown
organisms, but have also pushed back these dates for the invasion of land by multicellular organisms.”
 Chọn A
49. A
Tác giả sẽ đồng ý với những kết luận nào sau đây?
A. Sự tiến hóa của sự sống trên cạn phức tạp như nguồn gốc của sự sống.
B. Việc phát hiện ra vi hóa thạch ủng hộ cho quan điểm truyền thống về việc sự sống trên cạn đã tiến
hóa như thế nào.
C. Những loài mới xuất hiện với tốc độ tương tự nhau suốt quá trình 400 triệu năm về trước
D. Các công nghệ được sử dụng bởi các nhà khảo cổ quá thô sơ để đưa ra quyết định chính xác về
tuổi của hóa thạch.
 Chọn A
50. B
Theo đoạn văn, điều gì đã diễn ra 400 năm về trước ?
A. Nhiều sinh thể trên cạn tiệt chủng
B. Nhiều dạng thể sống mới trên cạn phát triển với tốc độ nhanh
C. Đại hóa thạch bị hủy bởi bão lũ
D. Sự sống bắt đầu phát triển ở những biển cổ đại.
Dẫn chứng: “Moreover, the megafossils suggest that terrestrial life appeared and diversified
explosively near the boundary between the Silurian and the Devonian periods, a little more than 400
million years ago.” ( Hơn thế, nhiều đại hóa thạch đã thể hiện rằng sự sống trên cạn đã xuất hiện và đa
dạng hóa trong khoảng giữa giai đoạn Silur và giai đoạn Devon, khoảng hơn 400 năm trước.)
 Chọn B

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM