Đề số 31. Bộ GD và ĐT

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Question 1 C Question 11 B Question 21 C Question 31 C Question 41 C
Question 2 D Question 12 B Question 22 A Question 32 A Question 42 C
Question 3 D Question 13 C Question 23 C Question 33 D Question 43 A
Question 4 B Question 14 C Question 24 B Question 34 C Question 44 A
Question 5 D Question 15 A Question 25 A Question 35 B Question 45 B
Question 6 C Question 16 B Question 26 D Question 36 C Question 46 A
Question 7 C Question 17 A Question 27 A Question 37 C Question 47 D
Question 8 B Question 18 C Question 28 B Question 38 A Question 48 C
Question 9 A Question 19 C Question 29 A Question 39 B Question 49 C
Question 10 A Question 20 D Question 30 C Question 40 A Question 50 D
1.C
Finished /ˈfɪnɪʃt/
Developed /dɪˈveləpt/
Defeated /dɪˈfiːtid/
Looked /lʊkt/
=>Câu C phát âm là /id/ còn lại phát âm là /t/ => Chọn C
2. D
Hesitate /ˈhezɪteɪt/
Reserve /rɪˈzɜːv/
Physics /ˈfɪzɪks/
Basic /ˈbeɪsɪk/
=>Câu D phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/ => Chọn D
3. D
Bamboo /ˌbæmˈbuː/
Forget /fəˈɡet/
Deserve /dɪˈzɜːv/
Channel /ˈtʃænl/
=>Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 => Chọn D
4. B
Endanger /ɪnˈdeɪndʒər/
Furniture /ˈfɜːrnɪtʃər/
Determine /dɪˈtɜːmɪn/
Departure /dɪˈpɑːrtʃər/
=>Câu B trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 => Chọn B
5. D
Are => is
Cấu trúc: the number of+ danh từ số nhiều => động từ ở dạng số ít
Câu này dịch như sau: Số lượng học sinh tham gia các khóa học ở trường đại học của chúng ta đang tăng dần.
6.C
That => which vì không được dùng giới từ + that trong mệnh đề quan hệ.

Câu này dịch như sau: Môn lặn có bình dưỡng khí thường được thực hiện ở đại dương nơi mà con người có thể
khám phá thế giới dưới biển.
7. C
Making => make vì cấu trúc song song: các động từ nối nhau bằng liên từ “and/ but/ or” phải đồng dạng.
Câu này dịch như sau: Để thành công trong buổi phỏng vấn, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng
tốt với người phỏng vấn.
8. B
Dấu hiệu nhận biết: For the last 20 years => dùng thì hiện tại hoàn thành [ S+have/has + Ved/ V3]
Câu này dịch như sau: Trong 20 năm qua chúng ta đã chứng kiến sự thay đổi đáng kê của giới khoa học và công
nghệ.
9. A
Dùng mạo từ “the” vì đang nói đến một phát minh cụ thể.
Câu này dịch như sau: Các bà nội trợ cảm thấy dễ dàng hơn khi làm việc nhà nhờ vào sự phát minh của các thiết
bị giúp tiết kiệm sức lao động.
10. A
Cấu trúc so sánh lũy tiến: more and more + long adj/ adv: ngày càng...
Câu này dịch như sau: Ô nhiễm không khí đang trở nên ngày càng nghiêm trọng ở các thành phố lớn trên thế
giới.
11. B
Tường thuật câu hỏi wh – question: S+ asked + wh- + S+ động từ lùi thì.
=>Chọn B
Câu này dịch như sau: Cô Brown hỏi trong lớp tôi có bao nhiêu học sinh.
12. B
Cấu trúc câu bị động S + be + said + to have done smt. Hành động tốt nghiệp xảy ra trước hành động “say” nên
phải dùng động từ ở dạng “to have done”.
Câu này dịch như sau: Chồng sắp cưới của cô ấy được cho rằng đã tốt nghiệp đại học Harvard cách đây 5 năm.
13. C
Cụm từ: on the verge of extinction (idm): trên bờ vực tuyệt chủng.
Câu này dịch như sau: Nhiều loài quý hiếm đang trên bờ vực tuyệt chủng/ có nguy cơ tuyệt chủng.
14. C
Cụm từ: Be supportive of: ủng hộ. Cần một tính từ bổ nghĩa cho chủ ngữ (they) đứng sau động từ “are” và trước
giới từ “of”.
Câu này dịch như sau: Họ luôn ủng hộ việc con họ làm.
15. A
Equal: bình đẳng
Various: đa dạng
Suitable: thích hợp
Lagal: hợp pháp
Câu này dịch như sau: Phụ nữ ở một vài nơi trên thế giới vẫn đang đấu tranh để giành lấy những cơ hội việc làm
bình đẳng với nam giới.

16. B
Cụm từ: lose one‟s temper (sự kết hợp từ): mất bình tĩnh
Câu này dịch như sau: Người quản lý đã mất bình tĩnh với nhân viên và la mắng họ.
17. A
Cụm từ: join hands (with somebody) to do something: chung tay, cùng nhau làm gì
Câu này dịch như sau: Tất cả các nước nên chung tay thực hiện kế hoạch để giải quyết vấn đề hiệu ứng nhà
kính.
18. C
Look after: chăm sóc
Put on: mặc vào
Try out: to test or use somebody/something in order to see how good or effective they are: thử dùng cái gì
Turn up: được tìm thấy tình cờ sau một thời gian thất lạc
Câu này dịch như sau: Garvin đang thử một ứng dụng máy tính mới để xem nó có hoạt động tốt không.
19. C
Cụm động từ: come up with interesting ideas: nghĩa ra các ý tưởng thú vị
Câu này dịch như sau: Terry là một chàng trai có trí tưởng tượng phong phú. Anh ấy luôn nghĩ ra các ý tưởng
thú vị.
20. B
Susan vô tình dẫm lên chân của Danise.
Susan: “ Ôi, mình xin lỗi Denise.
Bạn không nên làm điều đó.
Được rồi./ Không sao mà.
Không có chi.[ Dùng khi người khác nói cảm ơn.]
Thật vô nghĩa.
=>Chọn B
21. C
Hana và Jenifer đang nói về một quyển sách họ vừa đọc.
Hana: “ Quyển sách thật sự thú vị và mang tính giáo dục.”
Mình thích nó.
Bạn thật tốt khi nói như thế.
Mình hoàn toàn đồng ý.
Đừng bận tâm./ Không sao đâu
=>Chọn C
22. A
Assist: hỗ trợ/ giúp đỡ
Help: giúp đỡ
Allow: cho phép
Make: tạo nên
Employ: tuyển dụng
Câu này dịch như sau: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm công việc bán thời
gian phù hợp.
=>Chọn A

23. C
Diligent: chăm chỉ
Clever: thông minh
Practical: thực tế
Studious: chăm học
Helpful: hay giúp đỡ người khác
Câu này dịch như sau: Chị của tôi là một học sinh chăm học. Chị ấy học rất chăm tất cả các môn.
=>Chọn C
24. B
snowed under with (idm): be snowed under (with something)
to have more things, especially work, than you feel able to deal with: có quá nhiều việc phải làm hơn khả năng
có thể >< free from (tự do, thoát khỏi cái gì)
A. bận rộn
B. rảnh rỗi
C. thư giãn
D. thích thú
Câu này dịch như sau: Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải
làm.
=>Chọn B
25. A
minor: nhỏ, bé >< big (lớn)
big: to, lớn
sudden: đột ngột
gradual: dần dần
small: nhỏ
=>Chọn A
26. D
must have done: chắc hẳn là đã (phỏng đoán ở quá khứ)
Tôi thực sự tin rằng bức thư của tôi (đã) đến sẽ khiến John vô cùng ngạc nhiên
= John chắc hẳn là đã ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi
Lưu ý trong câu gốc có từ really believe, nghĩa là thật sự tin tưởng rằng, mức độ chắc chắn đến 90% tương
đương với must have been. Might have been cũng là phỏng đoán trong quá khứ, nhưng mức độ chắc chắn chỉ ở
mức 40-50%.
27. A
Jim nói: “Tại sao tối nay chúng ta không ra ngoài ăn tối nhỉ?”
A. Jim đề nghị tối nay ra ngoài ăn tối
B. Jim từ chối tối nay ra ngoài ăn tối.
C. Jim phủ nhận tối nay ra ngoài ăn tối.
D. Jim hứa tối nay ra ngoài ăn tối.
Why don‟t we + V nguyên thể = suggest + V-ing: thể hiện sự mời mọc, rủ rê.
=>Chọn A
28. B

Ứng viên này đã được mời làm việc bởi vì những câu trả lời xuất sắc của anh ta [thì quá khứ]→ tương đương
với điều giả định không có thực trong quá khứ: Nếu không nhờ vào những câu trả lời xuất sắc của ứng viên thì
anh ta đã không thể nào có được công việc.
If it hadn‟t been for + danh từ: nếu không nhờ vào cái gì [dùng ở If loại 3]
If it weren‟t for + danh từ: nếu không nhờ vào cái gì [dùng ở If loại 2]
=>Chọn B
29. A
Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế.
A.Vì Chuyến bay của chúng tôi bị hoãn. Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế.
Câu B loại vì sai thì sự việc đã xảy ra trong quá khứ.
C.Chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế phòng khi chuyến bay của chúng tôi bị hoãn.
D.Mặc dù chuyến bay của chúng tôi bị hoãn nhưng chúng tôi quy định giết thời gian vào các cửa hàng miễn
thuế.
quan hệ giữa 2 câu là quan hệ nguyên nhân - kết quả.
Vì chuyến bay bị hoãn nên chúng tôi quyết định giết thời gian vào các cửa hàng miễn thuế
= liên từ “as” chỉ nguyên nhân.
30. C
Tôi đã không chú ý đến giáo viên. Tôi đã không hiểu bài.
A. Mặc dù Tôi đã chú ý đến giáo viên nhưng tôi vẫn không hiểu bài.
B. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi không chú ý đến giáo viên.
C. Tôi sẽ hiểu bài nếu tôi chú ý đến giáo viên.
D. Nếu tôi hiểu bài, tôi sẽ chú ý đến giáo viên.
Câu điều kiện loại 3, giả định ở quá khứ: If S+ had Ved / V3, S + would have Ved/ V3.
=>Chọn C
31. C
But: nhưng
For = because: bởi vì
While: trong khi
The Internet has truly transformed how students do their homework. (31) __________ homework today still
means spending time in the library, it‟s for a different reason.
[Interner đã thay đổi đúng đắn cách thức học sinh làm bài tập về nhà. Trong khi việc làm bài tập ngày nay vẫn
có nghĩa là dành thời gian ở thư viện, nhưng là vì một lý do khác hẳn]
While nghĩa là trong khi, thể hiện sự tương phản về mặt ý nghĩa giữa 2 mệnh đề của câu
=>Chọn C
32. A
connect to the Internet [kết nối với mạng Internet]
link between A and B [link được dùng với nghĩa kết nối giữa A và B]
search for: tìm kiếm
look: nhìn
=>Chọn A
Rather than using books for research, students today are (32) __________ to the Internet to download enormous
amounts of data available online.
[ Thay vì sử dụng sách để nghiên cứu, ngày nay học sinh kết nối Internet để tải về lượng dữ liệu khổng lồ có
sẵn trên mạng.]

33. D
Select(v): lựa chọn
Selective(adj)
Selectively(adv)
Selection(n)
Sở hữu cách + danh từ
a selection of books: sách được tuyển chọn
In the past, students were limited to their school‟s ________ (33) of books. In many cases, they got to the
school library and found out that someone had already taken the books they needed.
[ ngày xưa học sinh bị giới hạn sách được tuyển chọn của trường. Nhiều trường hợp các em đến thư viện trường
và phát hiện ra rằng ai đó đã lấy đi quyến sách mà các em cần.]
34.C
thành ngữ make sure = ensure: đảm bảo
Nowadays, such inconvenience can be avoided since the Internet never runs out of information. Students,
however, do have to (34) ___________ sure that the information they find online is true.
[ Ngày nay, sự bất tiện có thể tránh được bởi khi Internet không bao giờ cạn thộng tin. Tuy nhiên. học sinh phải
chắc chắn rằng thông tin chúng tìm được trên mạng là đúng.]
=>Chọn C
35. B
Materials: chất liệu/ tài liệu
Systems: hệ thống
Structures: cấu trúc
Sources: nguồn
online systems: hệ thống trực tuyến
Teachers have also benefited from the homework which is done on the Internet. They do not need to carry
students‟ papers around with them anymore. This is because online (35) __________ allow students to
electronically upload their homework for their teachers to read and mark. Of course, this also means that
students can no longer use the excuse that the dog ate their homework!
[ Giáo viên cũng có được lợi ích từ bài tập được làm trực tuyến. Họ không cần mang bào làm của học sinh về
nhà nữa. Bởi vì hệ thống trực tuyến cho phép học sinh tải bài tập về nhà lên để giáo viên đọc và chấm điểm. Dĩ
nhiên, điều này cũng có nghĩa là học sinh không thể dùng lý do xin lỗi là con chó đã xé bài tập của em được
nữa.]
36. C
Câu hỏi về ý chính của toàn bài?
A.Một vài điểm giống nhau đáng kể giữa cá voi và loài người
 Chi tiết được nhắc đến trong đoạn 2  không thể là ý chính.
B.Cá voi là loài động vật duy nhất chỉ sống ở nước ấm => Không được đề cập đến trong bài.
C.Cá voi là loài sinh vật lớn nhất, hòa nhã nhất, nhưng dễ bị tổn thương nhất
Đáp án này bao quát được ý toàn bài, của cả đoạn 1 [lớn nhất], đoạn 2 [hiền lành], đoạn 3 [dễ bị tổn thương]
D. Cá voi là loài động vật duy nhất chỉ sống ở nước ấm] Không được đề cập đến trong bài.
37. C
Cá voi có thể di chuyển dễ dàng trong nước nhờ có....
A. Đuôi và mỡ cá voi
B. Kích thước và đầu
C. Đuôi và da

D. Da và đầu
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 2-3 [Although the whale is very huge, it is not hindered at all by its size when it
is in the water. Whales have tails that end like flippers. ]
38. A
Lỗ thở/mũi của cá voi nằm ở đâu?
A. ở trên đầu
B. ở lưng
C. trên mặt
D. ở đuôi
Thông tin nằm ở đoạn 1, dòng 4 [A whale‟s breathing hole is located on the top of its head, so it can breathe
without having to completely push its head out of the water. ]
39. B
Theo đoạn văn 2, tác giả đề cập ý nào sau đây để cho thấy rằng cá voi “ giống con người hơn” ngoại trừ...
A. Chúng không bỏ rơi con bị thương hoặc bị ốm
B. Chúng không di trú từ vùng nước lạnh sang vùng nước ấm
C. Chúng sống theo bầy nhóm gia đình và di chuyển theo bầy
D. Con non ở với con mẹ khoảng 15 năm
Đáp án B. Đây là thông tin sai với thông tin được đưa ra ở trong bài. Các thông tin các đều đúng với thông tin
trong bài  Xem kỹ đoạn 2 của bài [Whales live in the ocean but, in terms of behaviours, they are more similar
to humans than fish. They live in family groups and they even travel in groups when they have to migrate from
cooler to warmer waters. The young stay with their parents for as long as fifteen years. Whales are known not
to desert the ill or injured members; instead, they cradle them.]
40. A
Từ “tiny” ở đoạn 3 có thể có nghĩa là...
A. rất nhỏ
B. rất sâu
C. rất béo
D. rất xấu xí
Đáp án A: Từ tiny nghĩa là nhỏ tí xíu.
41. C
Từ “they” ở đoạn 3 ám chỉ đến...
They cut holes in the ice to provide more breathing holes for the whales. These holes would also serve as guides
for the whales so that they could swim to warmer waters.
Đáp án C: they là đại từ thay thế cho “the whales”.
42. C
Theo bài đọc tại sao băng tuyết trên bề mặt đại dương là mối nguy hiểm với cá voi?
A. Vì chúng không thể bơi trong nước lạnh.
B. Vì chúng không thể ăn khi thời tiết quá lạnh.
C. Bởi vì cá voi không thể thở được nếu không đủ ô xy
D. Bởi vì nước quá lạnh với chúng khi chúng là động vật máu nóng.
Đáp án C: Thông tin ở đoạn 3
It was close to winter and the sea had begun to freeze over. Whales are mammals that require oxygen from the
air, so the frozen ice was a great danger to them.

[Lúc đó gần vào mùa đông, và biển bắt đầu đông cứng. Cá voi là động vật có vú cần ô xy từ không khí, nên lớp
băng đông cứng là một sự đe dọa đối với chúng].
43. A
Theo bài đọc, 42 là...
A. một loại trường học
B. một loại chỗ ở
C. một cải tiến công nghệ
D. một công cụ giao tiếp quan trọng
Đáp án đúng là A. Câu này nên làm cuối cùng vì phần giải thích ở đoạn đầu vẫn khiến người đọc rất mơ hồ. Sau
khi làm từ câu 44 đến câu 50 thì 42 không thể chỉ là một loại hình chỗ ở (đáp án B) hay một sự cải tiến mới
trong công nghệ (đáp án C) hay một công cụ giao tiếp ảo (đáp án D).
44. A
Từ “them” ở đoạn 2 ám chỉ đến...
They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking help from their fellow
students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers.
Đáp án đúng là A vì Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software
engineer
45. B
Tác giả đề cập đến “ để thiết kế một trang web hay trò chơi máy tính” ở đoạn 2 để minh họa...
A. một công việc mà kỹ sư phần mềm người Pháp luôn làm
B. là sự lựa chọn bài tập mà các học sinh ở 42 phải hoàn thành
C. nguồn tài nguyên miễn phí có sắn trên mạng.
D. để giúp học sinh ở 42 đạt được công việc.
Đáp án đúng là B vì Students at 42 are given a choice of projects that they might be set in a job as a software
engineer
46. A
Những sinh viên mới tốt nghiệp của 42 nhận được gì khi hoàn thành khóa học.
A. 1 bắng cấp/ văn bằng
B. 1 chứng chỉ
C. 1 dự án
D. 1 thiết kế
Đáp án đúng là A vì Keyword „graduates‟ And at the end, there is a certificate but no formal degree.
47. D
Câu nào sau đây đúng theo bài đọc?
A. Nhà sáng lập 42 chia sẻ ý tưởng cung cấp dịch vụ miễn phí trên facebook.
B. Nó thường làm các học của 42 mất mất ích nhất 5 năm để hoàn thành khóa học.
C. Các học sinh của 42 được yêu câu chơi các trò chơi trên máy tính suốt khóa học.
D. Lối tiếp cận theo cặp của 42 thúc đẩy học tập và làm việc năng động.
Đáp án đúng là D vì:
A không đúng vì keyword để xác định đúng/sai câu này là “Facebook”. Tuy nhiên ở câu chứa từ
“facebook” trong bài, tác giả chỉ nói rằng 42 đang làm những điều giống như fb đã làm được cho xã hội.
B không đúng vì which usually takes three to five years .Keywords “five”
C không đúng vì Like in computer games .Keyword “computer games”

48. C
Theo cô Bir, những sinh viên mới tốt nghiệp của 42 sẽ có thể cải thiện...
A. kỹ năng nhận xét
B. kỹ năng tìm kiếm thông tin
C. kỹ năng làm việc theo nhóm và tranh luận.
D. kỹ năng lập trình phần mềm.
Đáp án đúng là C vì key word trong câu này là “improve” và “Ms.Bir” và từ đồng nghĩa với „improve‟ ở đây là
“be better able to...”; „work with others” chính là “teamworking” và „defend their ideas” chính là “debating”.
49. C
Từ notorious ở đoạn 5 có thể được thay thế tốt nhất bởi...
Đáp án đúng là C vì „infamous‟ = well known for being bad or evil: nổi tiếng xấu tệ hay độc ác
„respectable‟ = đáng kính;
„incompetent‟ = thiếu trình độ/kém cỏi;
„memorable‟ =đáng nhớ.
50. D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng
A. 42 là sự lựa chọn tốt cho mọi người mọi độ tuổi và quốc tịch.
B. tất cả những sinh viên mới ra trường của 42 đều được tuyển dụng bới các công ty công nghệ hàng đầu
thế giới.
C. các học sinh của 42 phải giải quyết bài tập được giao mà không có sự trợ giúp nào.
D. 42 ứng dụng phương pháp dựa trên dự án và học cách giải quyết vấn đề.
Đáp án đúng là D
A không đúng vì Brittany Bir admits 42's methods do not suit all students
B không đúng vì Recent graduates are now working at companies including IBM, Amazon, and Tesla, as
well as starting their own firms.
C không đúng vì They complete a project using resources freely available on the Internet and by seeking
help from their fellow students, who work alongside them in a large open-plan room full of computers.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM