THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 B 11 A 21 C 31 A 41 B
2 A 12 D 22 D 32 C 42 D
3 C 13 D 23 D 33 B 43 A
4 B 14 A 24 D 34 B 44 B
5 A 15 B 25 A 35 A 45 C
6 A 16 A 26 D 36 B 46 C
7 A 17 A 27 B 37 D 47 B
8 B 18 D 28 A 38 B 48 A
9 D 19 C 29 B 39 A 49 C
10 C 20 C 30 A 40 B 50 A
1 B
Typical: điển hình, đặc trưng
Ordinary: bình thường, thường
Common: thông thường, phổ biến
Popular: nổi tiếng, được ưa thích
American folk music originated with ordinary people at a time when the rural population was isolated: âm
nhạc dân gian Mỹ bắt nguồn từ những người bình thường tại một thời điểm khi dân số nông thôn được phân
lập
2 A
Yet: bây giờ, cho đến bây giờ
Not yet: chưa, còn chưa...
Still: vẫn, vẫn còn
Until: cho đến khi
Even: thậm chí (phó từ)
music was not yet spread by radio, audios, compact disks, or music DVDs: âm nhạc vẫn chưa lan rộng bởi
đài phát thanh, âm thanh, đĩa CD, nhạc DVD.
3 C
Transfer: dời, chuyển, chuyển giao
Transit: vận chuyển, quá cảnh
Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....)
Transform: biến đổi, biến hình
“it” ở đây là music => dùng động từ transmit (truyền âm thanh)
It was transmitted by oral tradition and is noted for its energy, humor, and emotional impact: Nó được truyền
miệng và được ghi nhận vì năng lượng của nó, hài hước, và tác động cảm xúc.
4 B
Danh từ cần được thay thế ở đây là all American songs (vật) nên không thể sử dụng who => A loại
That không thể làm mệnh đề quan hệ khi đứng sau dấu phảy => C loại
This không có chức năng làm mệnh đề quan hệ trong câu
Đáp án là B: which được thay thế cho all American songs
In the nineteenth century, composer Stephen Foster wrote some of the most enduringly popular of all
American songs, which soon became part of the folk tradition.
Trong thế kỷ XIX, nhà soạn nhạc Stephen Foster đã viết một số trong tất cả các ca khúc Mỹ phổ biến lâu dài
nhất, cái mà đã sớm trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.
5 A
deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì)
deal in something: buôn bán cái gì
Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something
Many of these songs dealt with important social issues, such as racial integration and the war in Vietnam.
Nhiều trong số những bài hát này xử lý các vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như hội nhập chủng tộc và
cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
6 A
Incorporate: hợp nhất, sáp nhập
Đồng nghĩa là combine: kết hợp, phối hợp
Grant: ban, cho, cấp, thừa nhận
Scrutinize: nhìn chăm chú, nhìn kỹ
Skip: bỏ qua
Dịch: Để hiểu Tiếng anh tốt hơn, học sinh đã kết hợp ngữ pháp, từ vựng và nói trong tiết học
7 A
Merge: hoà lẫn, nhập vào, lẫn vào
Đồngnghĩa là blend: trộn, hoà vào, hợp với
Concentrate: tập trung, hoà hợp vào 1 điểm
Secede: ly khai
Desensitize: khử nhạy, làm bớt nhạy
Dịch: Some of the rude drivers on the road today are the ones who will not allow other cars to merge into
traffic: Một số các lái xe thô lỗ trên đường hiện nay là những người sẽ không cho phép những chiếc xe khác
hoà nhập vào giao thông
8 B
Abolish: thủ tiêu, bãi bỏ
Trái nghĩa là institute: lập, mở, tiến hành
Eradicate: trừ, tiệt
Eliminate: loại ra, loại bỏ
Require: đòi hỏi, yêu cầu
Dịch: Chế độ nô lệ đã bị bãi bỏ ở Mỹ vào thế kỷ 19
9 D
Imply: ngụ ý, ý nói, bao hàm
Trái nghĩa là Explicit: rõ ràng, rành mạch
Odd: lẻ, thừa
Implicit: ngầm, hoàn toàn, tuyệt đối
Obscure: tối, tối tăm, tối nghĩa
Dịch: Sự phân biệt giữa trường học và giáo dục được ngụ ý bởi nhận xét này là rất quan trọng
10 C
Cấu trúc would rather somebody did/didn‟t do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì
Dịch:
“Mẹ muốn con không chơi điện tử nữa, Amber” mẹ cô ấy nói
= Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện tử nữa
11 A
Sau wish, nếu đang ở thì hiện tại, động từ được lùi về quá khứ, nếu ở quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành, ở
tương lai lùi về tương lai trong quá khứ (would)
Dịch:
Đáng tiếc là tớ không thể nói tiếng anh như người bản ngữ
= Tớ ước có thể nói tiếng anh như người bản ngữ (can ở hiện tại được chuyển thành could)
12 D
Nhạc to đến mức chúng tôi phải hét lên với nhau
= Bởi vì nhạc to, chúng tôi phải hét lên với nhau
Các đáp án ABC ko phù hợp
A. Chúng tôi không nói đủ to cho chúng tôi có thể nghe thấy lẫn nhau
B. Cấu trúc too...for somebody to do smoething mới đúng
C. Chúng tôi không nói đủ to cho nhau nghe
13 D
appreciate /ə'pri:∫ieit/
efficient /i'fi∫nt/
suspicious /sə'spi∫əs/
apprentice /ə'prentis/
14 A
assure /ə'∫ɔ:[r]/ hoặc /ə'∫ʊər/
press /pres/
blessing /'blesiŋ/
classic /'klæsik/
15 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
punishment /'pʌni∫mənt/
behavior /bɪˈheɪvjɚ/
influence /'inflʊəns/
regional /'ri:dʒənl/
16 A
Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
acquaintance /ə'kweintəns/
symbolize /'simbəlaiz/
etiquette /'etiket/ hoặc /'etikət/
socialize /'səʊ∫əlaiz/
17 A
“light” => “lighter”
Ở đây trong câu đang dùng 1 loạt tính từ so sánh hơn (harder, more resistant) nên ở đây tính từ cũng phải
chia ở dạng so sánh hơn
Dịch: Gốm có thể cứng hơn, nhẹ hơn và khả năng chống nhiệt tốt hơn các kim loại
18 D
“it to” => “them”
Ở đây không thể dùng it, bởi tân ngữ (danh từ) đang được thay thế cho là tissues (số nhiều) => phải dùng
them chứ không dùng it
Dịch: Nó hiện tại được tin rằng một số thiệt hại cho các mô có thể do phơi bày chúng trước X-ray thường
xuyên
19 C
“the dress worn by nineteenth” => “the dresses worn by nineteenth”
đây là lối sai về cấu trúc song song.thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều đc để ở dạng
số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều.tức là phải sửa thành dresses.
Dịch: bảo tàng chứa tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình
hoàng gia thế kỷ XIX.
20 C
Ở đây ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ species => Đáp án A (danh từ) và đáp án B (động từ) bị loại
Dangerous: nguy hiểm (ẩn chứa điều bất lợi cho con người). VD: con thú này rất nguy hiểm (nghĩa là, nó có
thể tổn hại đến con người)
Endangered: bị nguy hiểm, this animal is endangered: con thú này đang gặp nguy hiểm
21 C
Contact: liên lạc, liên hệ
Barrier: rào cản
Diversity: sự đa dạng
Level: mức, cấp
Dịch: một chương trình giảng dạy mà bỏ qua sự căng thẳng dân tộc, sự đối kháng chủng tộc, sự đa dạng văn
hoá và sự khác biệt tôn giáo là không thích đáng.
22 D
Belief: niềm tin
Fact: sự thật, thực tế
Possibility: khả năng, có thể
Question: câu hỏi, vấn đề, nghi vấn
Dịch: Elizabeth giải thích trong cuộc họp rằng nó là một nghi vấn của cái nên được đặt ưu tiên
23 D
Crowd: đám đông
Particular: cá biệt, đặc biệt
Obligation: nghĩa vụ, sự bắt buộc
Majority: phần lớn, số đông
Dịch: một cuộc khảo sát gần đây cho thấy rằng những người ủng hộ bình đẳng trong hôn nhân chiếm số
đông.
24 D
After: sau
Beneath: dưới, ở dưới
Over: nghiêng, ngửa, qua
Beyond: vượt quá, ngoài
Dịch: những tác động của trình độ học vấn thường mở rộng ngoài những lợi ích cá nhân
25 A
carry something out: thực hiện, tiến hành
pull out: kéo ra, rút ra, gỡ ra
act something out: đóng vai nào đó
call [something] out: gọi, mời, triệu đến
Dịch: Giáo viên hướng dẫn từ sinh thái và bối cảnh nghề nghiệp giống nhau như người mù chữ có nhiều
thành công trong việc thực hiện xóa mù chữ hơn giáo viên trường học
26 D
Make fun of: Đùa cợt, chế nhạo, giễu
Không có make advantage of mà có take advantage of: lợi dụng, tận dụng
Không có make benefit of
Make use of: tận dụng
Dịch: để một chiến dịch công chúng thành công, tận dụng những tổ chức xã hội hiện có cũng như các mối
quan hệ khác là rất quan trọng
27 B
Cụm cats and dogs thường được dùng để chỉ cơn mưa (rain cats and dogs = rain heavily)
Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn
-> They're like chalk and cheese = They're completely different.
Salt and pepper: màu muối tiêu: 2 màu dc mix với nhau, thường là 1 màu sáng và 1 màu tối. (tính từ, thường
dùng để miêu tả màu tóc)
Here and there: Khắp mọi nơi
-> Papers were scattered here and there = Papers were scattered everywhere.
28 A
C, D đang được chia ở dạng bị động => loại vì chủ ngữ thực hiện hành động là người
Đây là một dạng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ => không thể dùng
could + V nguyên thể (câu đk loại 2) => B loại
Đáp án là A
Dịch: Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của cậu, chúng tớ đã không thể hoàn thiện kế hoạch này
29 B
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
Need have done: cần đã làm gì (needn‟t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi)
Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra
- Cậu không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!
30 A
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion (cảm nhận, cảm nghĩ – beautiful) + Size (kích cỡ - large) + Shape (hình dáng – round) + Material
(chất liệu – wooden)
Khi dịch thì dịch theo thứ tự ngược lại
Dịch: Trong bếp có 1 chiếc bàn gỗ hình tròn lớn rất đẹp.
31 A
Come up with: tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời)
look into something: điều tra, xem xét (việc gì)
think over: xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng
get round to: đủ, đủ cho
Dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người tìm ra giải pháp
32 C
Dịch:
2 người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của Anne
- Kiểu tóc mới này hoàn toàn hợp với cậu, Anne
- Cám ơn cậu.
A. Never mind: đừng bận tâm
B. Don‟t mention it: Đừng nhắc đến nó
D. You‟re welcome: không có gì (Đáp lại 1 lời cảm ơn)
33 B
Mary đang nói chuyện với người trực cổng ở tiền sảnh khách sạn.
- Tôi có thể giúp bà với chiếc vali không?
- Anh thật tốt bụng
A. Not a chance: Không đời nào, Chẳng bao giờ
C. I can‟t agree more: tôi không thể đồng ý hơn nữa
D. What a pity: thật đáng tiếc!
34 B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. các công dụng thường lệ của máy tính
B. ứng dụng đồ họa trên máy tính
C. phát triển nhanh chóng của lĩnh vực khoa học máy tính.
D. Máy tính như các kiến trúc sư của tương lai.
Thông tin ở những câu đầu đoạn:
- As computers have become powerful tools for the rapid and economic production of pictures, computer
graphics has emerged as one of the most rapidly growing fields in computer science.
- One of the initial uses of computer graphics, and ultimately its greatest use, has been as an aid to design,
generally to referred to as computer-aided design
- Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs,
charts, and cost models to summarize financial, statistical, mathematical, scientific, and economic data.
35 A
Từ “it” trong dòng 2 đề cập đến
A. đồ họa máy tính
B. khoa học máy tính
C. lĩnh vực
D. máy tính
Từ “it” được thay thế cho computer graphics trong câu phía trước: computer graphics has emerged as one of
the most rapidly growing fields in computer science. It is used routinely in such diverse areas...: đồ họa máy
tính đã nổi lên như là một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất trong khoa học máy tính. Nó được sử
dụng thường xuyên trong các lĩnh vực đa dạng như vậy...
36 B
Theo đoạn văn, các kỹ sư sử dụng CAD cho...
A. một mô phỏng 'đi bộ' thông qua các phòng mô hình
B. dựng hình bộ phận máy móc
C. làm mô hình chi phí
D.quảng cáo sản phẩm
Thông tin ở đoạn 2:
For three-dimensional rendering of machine parts, engineers now rely heavily on CAD.
Để dựng hình ba chiều của bộ phận máy móc, kỹ sư hiện nay dựa nhiều vào CAD.
37 D
Điều nào sau đây là không được nhắc đến như một sử dụng đồ họa máy tính trong kinh doanh?
A. biểu đồ
B. mô hình chi phí
C. Đồ thị
D. Thuê
Thông tin ở câu đầu của đoạn 3:
Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs,
charts, and cost models
A,B,C đều được nhắc đến, chỉ có D là không được nhắc đến
38 B
từ 'applications‟ có nghĩa là
A. việc làm
B. các công dụng
C. người sáng tạo
D. lớp
Applications ~ Uses: những ứng dụng, những công dụng
39 A
Nó có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ....dựa nhiều vào đồ hoạ máy tính
A. làm hoạt hình
B. trồng cây
C. sản xuất thuốc
D. chơi thể thao
Thông tin ở câu cuối của bài:
Computer art also has creative and commercial art applications, where it is used in advertising, publishing,
and film productions, particularly for computer animation, which is achieved by a sequential process.
(sản xuất phim, đặc biệt đối với hoạt hình máy tính)
40 B
Giọng của tác giả trong bài viết là?
A. châm chọc
B. trung lập
C, bi quan
D. nghi ngờ
Giọng văn của tác giả là trung lập, không quá đề cao, cũng không coi thường tác dụng của đồ hoạ máy tính.
41 B
Điều nào sau đây là gần nhất với ý nghĩa của từ " particulars " trong dòng 2?
A. lỗi nhỏ
B. sự kiện cụ thể
C. sự phân biệt nhỏ
D. người cá nhân
" particulars " ~ specific facts: sự kiện cụ thể
Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of
Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.
Một nhân tố khác quan trọng đóng góp một phần trong tính nhạy cảm với cảm lạnh là tuổi tác. Một nghiên
cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như
đúng với dân số nói chung.
42 D
Tác giả nhận định gì về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn?
A. Nó chứa nhiều mâu thuẫn
B. Nó chuyên ở trẻ em
C. Nó trái ngược với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực này
D. Kết quả của nó dường như là phù hợp với dân số nói chung.
Thông tin ở câu thứ 2 của bài:
A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold
true for the general population.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà
dường như đúng với dân số nói chung.
43 A
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn nhóm người nào sau đây dễ bị cảm lạnh?
A. trẻ sơ sinh nam
B. các cô gái trẻ
C. nam thiếu niên
D. phụ nữ cao tuổi
Thông tin ở đoạn 1:
Infants are the most cold-ridden group, averaging more than six colds in their first year. Boys have more
colds than girls up to age three.
Trẻ sơ sinh là nhóm dễ cảm lạnh nhất, trung bình hơn sáu cơn cảm lạnh trong năm đầu tiên của chúng. Bé
trai bị cảm lạnh hơn trẻ em gái lên ba tuổi.
44 B
Thông tin trong đoạn thứ 2 ủng hộ kết luận nào dưới đây?
A. Đàn ông dễ bị cảm lạnh hơn so với phụ nữ
B. Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho cha mẹ
C. Những người sống trong khí hậu lạnh bị cảm lạnh nhiều hơn so với những người sống trong một khí hậu
ấm áp
D. Những người không có con dễ bị cảm lạnh hơn so với những người có.
Thông tin ở đoạn 2:
One exception is found among people in their twenties, especially women, who show a rise in cold
infections, because people in this age group are most likely to have young children.
Một ngoại lệ được tìm thấy ở những người trong độ tuổi hai mươi, đặc biệt là phụ nữ, người thể hiện một sự
gia tăng nhiễm lạnh, bởi vì những người trong độ tuổi này có nhiều khả năng có con nhỏ.
45 B
cụm từ " in this age group" đề cập đến _______.
A. trẻ
B. người ở tuổi đôi mươi
C. người trong độ tuổi ba mươi hay bốn mươi
D. người già
One exception is found among people in their twenties, especially women, who show a rise in cold
infections, because people in this age group are most likely to have young children.
Một ngoại lệ được tìm thấy ở những người trong độ tuổi hai mươi, đặc biệt là phụ nữ, người thể hiện một sự
gia tăng nhiễm lạnh, bởi vì những người trong độ tuổi này có nhiều khả năng có con nhỏ.
46 C
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn cuối cùng của đoạn văn là ________.
A. giải thích virus cảm lạnh được truyền như thế nào
B. chứng minh rằng một chế độ ăn uống nghèo nàn gây ra cảm lạnh
C. thảo luận về mối quan hệ giữa thu nhập và tần suất của cảm lạnh
D. thảo luận về phân phối thu nhập giữa những người trong nghiên cứu
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối:
The study also found that economics plays an important role. As income increases, the frequency at which
colds are reported in the family decreases.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kinh tế đóng một vai trò quan trọng. Khi thu nhập tăng, tần suất của cảm lạnh
được báo cáo trong các gia đình giảm.
47 B
Từ "cramped" là gần nghĩa nhất với ________.
A. giá rẻ
B. đông đúc
C. buồn
D. đơn giản
"cramped" ~ “crowded”: đông đúc, chật chội
Lower income generally forces people to live in more cramped quarters: thu nhập thấp thường buộc người
dân sống tại các khu chật chội hơn
48 A
giọng điệu của tác giả trong đoạn văn có thể được mô tả _________.
A. trung lập và khách quan B. hài hước
C. dự kiến nhưng thích thú D. chỉ trích gay gắt
Giọng điệu của tác giả là khách quan, trung lập, đưa ra những số liệu thực tế, không chèn vào cảm xúc cá
nhân
49 C
Cô ấy đã rất cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy khó mà có thể vượt qua nó.
= C. Cố gắng như vậy, nhưng cô ấy khó mà có thể vượt qua kỳ thi lái xe.
A. Dù không cố gắng trong kỳ thi lái xe, cô ấy vượt qua nó
B. Mặc dù có thể vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã ko qua
D. Cô ấy rất cố gắng, cho nên đã vượt qua kỳ thi lái xe
50 A
Chúng tôi không muốn tốn nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ.
= A. Thay vì tốn nhiều tiền, Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ.
B. Mặc dù tốn nhiều tiền, chúng tôi ở trong 1 khách sạn rẻ
C. chúng tôi ở trong 1 khách sạn rẻ, nhưng phải trả rất nhiều tiền
D. chúng tôi không ở trong 1 khách sạn rẻ bởi chúng tôi phải tiêu rất nhiều tiền
1 B 11 A 21 C 31 A 41 B
2 A 12 D 22 D 32 C 42 D
3 C 13 D 23 D 33 B 43 A
4 B 14 A 24 D 34 B 44 B
5 A 15 B 25 A 35 A 45 C
6 A 16 A 26 D 36 B 46 C
7 A 17 A 27 B 37 D 47 B
8 B 18 D 28 A 38 B 48 A
9 D 19 C 29 B 39 A 49 C
10 C 20 C 30 A 40 B 50 A
1 B
Typical: điển hình, đặc trưng
Ordinary: bình thường, thường
Common: thông thường, phổ biến
Popular: nổi tiếng, được ưa thích
American folk music originated with ordinary people at a time when the rural population was isolated: âm
nhạc dân gian Mỹ bắt nguồn từ những người bình thường tại một thời điểm khi dân số nông thôn được phân
lập
2 A
Yet: bây giờ, cho đến bây giờ
Not yet: chưa, còn chưa...
Still: vẫn, vẫn còn
Until: cho đến khi
Even: thậm chí (phó từ)
music was not yet spread by radio, audios, compact disks, or music DVDs: âm nhạc vẫn chưa lan rộng bởi
đài phát thanh, âm thanh, đĩa CD, nhạc DVD.
3 C
Transfer: dời, chuyển, chuyển giao
Transit: vận chuyển, quá cảnh
Transmit: truyền (truyền nhiệt, truyền âm thanh, ....)
Transform: biến đổi, biến hình
“it” ở đây là music => dùng động từ transmit (truyền âm thanh)
It was transmitted by oral tradition and is noted for its energy, humor, and emotional impact: Nó được truyền
miệng và được ghi nhận vì năng lượng của nó, hài hước, và tác động cảm xúc.
4 B
Danh từ cần được thay thế ở đây là all American songs (vật) nên không thể sử dụng who => A loại
That không thể làm mệnh đề quan hệ khi đứng sau dấu phảy => C loại
This không có chức năng làm mệnh đề quan hệ trong câu
Đáp án là B: which được thay thế cho all American songs
In the nineteenth century, composer Stephen Foster wrote some of the most enduringly popular of all
American songs, which soon became part of the folk tradition.
Trong thế kỷ XIX, nhà soạn nhạc Stephen Foster đã viết một số trong tất cả các ca khúc Mỹ phổ biến lâu dài
nhất, cái mà đã sớm trở thành một phần của nhạc dân gian truyền thống.
5 A
deal with something: giải quyết, xử lý(việc gì)
deal in something: buôn bán cái gì
Động từ deal không đi kèm với giới từ by và at something
Many of these songs dealt with important social issues, such as racial integration and the war in Vietnam.
Nhiều trong số những bài hát này xử lý các vấn đề xã hội quan trọng, chẳng hạn như hội nhập chủng tộc và
cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
6 A
Incorporate: hợp nhất, sáp nhập
Đồng nghĩa là combine: kết hợp, phối hợp
Grant: ban, cho, cấp, thừa nhận
Scrutinize: nhìn chăm chú, nhìn kỹ
Skip: bỏ qua
Dịch: Để hiểu Tiếng anh tốt hơn, học sinh đã kết hợp ngữ pháp, từ vựng và nói trong tiết học
7 A
Merge: hoà lẫn, nhập vào, lẫn vào
Đồngnghĩa là blend: trộn, hoà vào, hợp với
Concentrate: tập trung, hoà hợp vào 1 điểm
Secede: ly khai
Desensitize: khử nhạy, làm bớt nhạy
Dịch: Some of the rude drivers on the road today are the ones who will not allow other cars to merge into
traffic: Một số các lái xe thô lỗ trên đường hiện nay là những người sẽ không cho phép những chiếc xe khác
hoà nhập vào giao thông
8 B
Abolish: thủ tiêu, bãi bỏ
Trái nghĩa là institute: lập, mở, tiến hành
Eradicate: trừ, tiệt
Eliminate: loại ra, loại bỏ
Require: đòi hỏi, yêu cầu
Dịch: Chế độ nô lệ đã bị bãi bỏ ở Mỹ vào thế kỷ 19
9 D
Imply: ngụ ý, ý nói, bao hàm
Trái nghĩa là Explicit: rõ ràng, rành mạch
Odd: lẻ, thừa
Implicit: ngầm, hoàn toàn, tuyệt đối
Obscure: tối, tối tăm, tối nghĩa
Dịch: Sự phân biệt giữa trường học và giáo dục được ngụ ý bởi nhận xét này là rất quan trọng
10 C
Cấu trúc would rather somebody did/didn‟t do something: mong muốn/thích ai đó làm/không làm cái gì
Dịch:
“Mẹ muốn con không chơi điện tử nữa, Amber” mẹ cô ấy nói
= Mẹ Amber muốn cô ấy không chơi điện tử nữa
11 A
Sau wish, nếu đang ở thì hiện tại, động từ được lùi về quá khứ, nếu ở quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành, ở
tương lai lùi về tương lai trong quá khứ (would)
Dịch:
Đáng tiếc là tớ không thể nói tiếng anh như người bản ngữ
= Tớ ước có thể nói tiếng anh như người bản ngữ (can ở hiện tại được chuyển thành could)
12 D
Nhạc to đến mức chúng tôi phải hét lên với nhau
= Bởi vì nhạc to, chúng tôi phải hét lên với nhau
Các đáp án ABC ko phù hợp
A. Chúng tôi không nói đủ to cho chúng tôi có thể nghe thấy lẫn nhau
B. Cấu trúc too...for somebody to do smoething mới đúng
C. Chúng tôi không nói đủ to cho nhau nghe
13 D
appreciate /ə'pri:∫ieit/
efficient /i'fi∫nt/
suspicious /sə'spi∫əs/
apprentice /ə'prentis/
14 A
assure /ə'∫ɔ:[r]/ hoặc /ə'∫ʊər/
press /pres/
blessing /'blesiŋ/
classic /'klæsik/
15 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
punishment /'pʌni∫mənt/
behavior /bɪˈheɪvjɚ/
influence /'inflʊəns/
regional /'ri:dʒənl/
16 A
Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
acquaintance /ə'kweintəns/
symbolize /'simbəlaiz/
etiquette /'etiket/ hoặc /'etikət/
socialize /'səʊ∫əlaiz/
17 A
“light” => “lighter”
Ở đây trong câu đang dùng 1 loạt tính từ so sánh hơn (harder, more resistant) nên ở đây tính từ cũng phải
chia ở dạng so sánh hơn
Dịch: Gốm có thể cứng hơn, nhẹ hơn và khả năng chống nhiệt tốt hơn các kim loại
18 D
“it to” => “them”
Ở đây không thể dùng it, bởi tân ngữ (danh từ) đang được thay thế cho là tissues (số nhiều) => phải dùng
them chứ không dùng it
Dịch: Nó hiện tại được tin rằng một số thiệt hại cho các mô có thể do phơi bày chúng trước X-ray thường
xuyên
19 C
“the dress worn by nineteenth” => “the dresses worn by nineteenth”
đây là lối sai về cấu trúc song song.thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều đc để ở dạng
số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều.tức là phải sửa thành dresses.
Dịch: bảo tàng chứa tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình
hoàng gia thế kỷ XIX.
20 C
Ở đây ta cần một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ species => Đáp án A (danh từ) và đáp án B (động từ) bị loại
Dangerous: nguy hiểm (ẩn chứa điều bất lợi cho con người). VD: con thú này rất nguy hiểm (nghĩa là, nó có
thể tổn hại đến con người)
Endangered: bị nguy hiểm, this animal is endangered: con thú này đang gặp nguy hiểm
21 C
Contact: liên lạc, liên hệ
Barrier: rào cản
Diversity: sự đa dạng
Level: mức, cấp
Dịch: một chương trình giảng dạy mà bỏ qua sự căng thẳng dân tộc, sự đối kháng chủng tộc, sự đa dạng văn
hoá và sự khác biệt tôn giáo là không thích đáng.
22 D
Belief: niềm tin
Fact: sự thật, thực tế
Possibility: khả năng, có thể
Question: câu hỏi, vấn đề, nghi vấn
Dịch: Elizabeth giải thích trong cuộc họp rằng nó là một nghi vấn của cái nên được đặt ưu tiên
23 D
Crowd: đám đông
Particular: cá biệt, đặc biệt
Obligation: nghĩa vụ, sự bắt buộc
Majority: phần lớn, số đông
Dịch: một cuộc khảo sát gần đây cho thấy rằng những người ủng hộ bình đẳng trong hôn nhân chiếm số
đông.
24 D
After: sau
Beneath: dưới, ở dưới
Over: nghiêng, ngửa, qua
Beyond: vượt quá, ngoài
Dịch: những tác động của trình độ học vấn thường mở rộng ngoài những lợi ích cá nhân
25 A
carry something out: thực hiện, tiến hành
pull out: kéo ra, rút ra, gỡ ra
act something out: đóng vai nào đó
call [something] out: gọi, mời, triệu đến
Dịch: Giáo viên hướng dẫn từ sinh thái và bối cảnh nghề nghiệp giống nhau như người mù chữ có nhiều
thành công trong việc thực hiện xóa mù chữ hơn giáo viên trường học
26 D
Make fun of: Đùa cợt, chế nhạo, giễu
Không có make advantage of mà có take advantage of: lợi dụng, tận dụng
Không có make benefit of
Make use of: tận dụng
Dịch: để một chiến dịch công chúng thành công, tận dụng những tổ chức xã hội hiện có cũng như các mối
quan hệ khác là rất quan trọng
27 B
Cụm cats and dogs thường được dùng để chỉ cơn mưa (rain cats and dogs = rain heavily)
Chalk and cheese: khác biệt hoàn toàn
-> They're like chalk and cheese = They're completely different.
Salt and pepper: màu muối tiêu: 2 màu dc mix với nhau, thường là 1 màu sáng và 1 màu tối. (tính từ, thường
dùng để miêu tả màu tóc)
Here and there: Khắp mọi nơi
-> Papers were scattered here and there = Papers were scattered everywhere.
28 A
C, D đang được chia ở dạng bị động => loại vì chủ ngữ thực hiện hành động là người
Đây là một dạng câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không có thật trong quá khứ => không thể dùng
could + V nguyên thể (câu đk loại 2) => B loại
Đáp án là A
Dịch: Nếu không nhờ có sự giúp đỡ của cậu, chúng tớ đã không thể hoàn thiện kế hoạch này
29 B
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
Need have done: cần đã làm gì (needn‟t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi)
Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra
- Cậu không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!
30 A
Vị trí của tính từ khi đứng trước danh từ:
Opinion (cảm nhận, cảm nghĩ – beautiful) + Size (kích cỡ - large) + Shape (hình dáng – round) + Material
(chất liệu – wooden)
Khi dịch thì dịch theo thứ tự ngược lại
Dịch: Trong bếp có 1 chiếc bàn gỗ hình tròn lớn rất đẹp.
31 A
Come up with: tìm ra (một giải pháp, một câu trả lời)
look into something: điều tra, xem xét (việc gì)
think over: xem xét, cân nhắc kỹ lưỡng
get round to: đủ, đủ cho
Dịch: Mọi người đều biết về vấn đề ô nhiễm, nhưng không nhiều người tìm ra giải pháp
32 C
Dịch:
2 người bạn Diana và Anne đang nói về kiểu tóc mới của Anne
- Kiểu tóc mới này hoàn toàn hợp với cậu, Anne
- Cám ơn cậu.
A. Never mind: đừng bận tâm
B. Don‟t mention it: Đừng nhắc đến nó
D. You‟re welcome: không có gì (Đáp lại 1 lời cảm ơn)
33 B
Mary đang nói chuyện với người trực cổng ở tiền sảnh khách sạn.
- Tôi có thể giúp bà với chiếc vali không?
- Anh thật tốt bụng
A. Not a chance: Không đời nào, Chẳng bao giờ
C. I can‟t agree more: tôi không thể đồng ý hơn nữa
D. What a pity: thật đáng tiếc!
34 B
Đoạn văn chủ yếu thảo luận gì?
A. các công dụng thường lệ của máy tính
B. ứng dụng đồ họa trên máy tính
C. phát triển nhanh chóng của lĩnh vực khoa học máy tính.
D. Máy tính như các kiến trúc sư của tương lai.
Thông tin ở những câu đầu đoạn:
- As computers have become powerful tools for the rapid and economic production of pictures, computer
graphics has emerged as one of the most rapidly growing fields in computer science.
- One of the initial uses of computer graphics, and ultimately its greatest use, has been as an aid to design,
generally to referred to as computer-aided design
- Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs,
charts, and cost models to summarize financial, statistical, mathematical, scientific, and economic data.
35 A
Từ “it” trong dòng 2 đề cập đến
A. đồ họa máy tính
B. khoa học máy tính
C. lĩnh vực
D. máy tính
Từ “it” được thay thế cho computer graphics trong câu phía trước: computer graphics has emerged as one of
the most rapidly growing fields in computer science. It is used routinely in such diverse areas...: đồ họa máy
tính đã nổi lên như là một trong những lĩnh vực phát triển nhanh nhất trong khoa học máy tính. Nó được sử
dụng thường xuyên trong các lĩnh vực đa dạng như vậy...
36 B
Theo đoạn văn, các kỹ sư sử dụng CAD cho...
A. một mô phỏng 'đi bộ' thông qua các phòng mô hình
B. dựng hình bộ phận máy móc
C. làm mô hình chi phí
D.quảng cáo sản phẩm
Thông tin ở đoạn 2:
For three-dimensional rendering of machine parts, engineers now rely heavily on CAD.
Để dựng hình ba chiều của bộ phận máy móc, kỹ sư hiện nay dựa nhiều vào CAD.
37 D
Điều nào sau đây là không được nhắc đến như một sử dụng đồ họa máy tính trong kinh doanh?
A. biểu đồ
B. mô hình chi phí
C. Đồ thị
D. Thuê
Thông tin ở câu đầu của đoạn 3:
Business graphics is another rapidly growing area of computer graphics, where it is used to create graphs,
charts, and cost models
A,B,C đều được nhắc đến, chỉ có D là không được nhắc đến
38 B
từ 'applications‟ có nghĩa là
A. việc làm
B. các công dụng
C. người sáng tạo
D. lớp
Applications ~ Uses: những ứng dụng, những công dụng
39 A
Nó có thể suy ra từ đoạn cuối rằng ....dựa nhiều vào đồ hoạ máy tính
A. làm hoạt hình
B. trồng cây
C. sản xuất thuốc
D. chơi thể thao
Thông tin ở câu cuối của bài:
Computer art also has creative and commercial art applications, where it is used in advertising, publishing,
and film productions, particularly for computer animation, which is achieved by a sequential process.
(sản xuất phim, đặc biệt đối với hoạt hình máy tính)
40 B
Giọng của tác giả trong bài viết là?
A. châm chọc
B. trung lập
C, bi quan
D. nghi ngờ
Giọng văn của tác giả là trung lập, không quá đề cao, cũng không coi thường tác dụng của đồ hoạ máy tính.
41 B
Điều nào sau đây là gần nhất với ý nghĩa của từ " particulars " trong dòng 2?
A. lỗi nhỏ
B. sự kiện cụ thể
C. sự phân biệt nhỏ
D. người cá nhân
" particulars " ~ specific facts: sự kiện cụ thể
Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of
Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.
Một nhân tố khác quan trọng đóng góp một phần trong tính nhạy cảm với cảm lạnh là tuổi tác. Một nghiên
cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như
đúng với dân số nói chung.
42 D
Tác giả nhận định gì về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn?
A. Nó chứa nhiều mâu thuẫn
B. Nó chuyên ở trẻ em
C. Nó trái ngược với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực này
D. Kết quả của nó dường như là phù hợp với dân số nói chung.
Thông tin ở câu thứ 2 của bài:
A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold
true for the general population.
Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà
dường như đúng với dân số nói chung.
43 A
Nó có thể được suy ra từ đoạn văn nhóm người nào sau đây dễ bị cảm lạnh?
A. trẻ sơ sinh nam
B. các cô gái trẻ
C. nam thiếu niên
D. phụ nữ cao tuổi
Thông tin ở đoạn 1:
Infants are the most cold-ridden group, averaging more than six colds in their first year. Boys have more
colds than girls up to age three.
Trẻ sơ sinh là nhóm dễ cảm lạnh nhất, trung bình hơn sáu cơn cảm lạnh trong năm đầu tiên của chúng. Bé
trai bị cảm lạnh hơn trẻ em gái lên ba tuổi.
44 B
Thông tin trong đoạn thứ 2 ủng hộ kết luận nào dưới đây?
A. Đàn ông dễ bị cảm lạnh hơn so với phụ nữ
B. Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho cha mẹ
C. Những người sống trong khí hậu lạnh bị cảm lạnh nhiều hơn so với những người sống trong một khí hậu
ấm áp
D. Những người không có con dễ bị cảm lạnh hơn so với những người có.
Thông tin ở đoạn 2:
One exception is found among people in their twenties, especially women, who show a rise in cold
infections, because people in this age group are most likely to have young children.
Một ngoại lệ được tìm thấy ở những người trong độ tuổi hai mươi, đặc biệt là phụ nữ, người thể hiện một sự
gia tăng nhiễm lạnh, bởi vì những người trong độ tuổi này có nhiều khả năng có con nhỏ.
45 B
cụm từ " in this age group" đề cập đến _______.
A. trẻ
B. người ở tuổi đôi mươi
C. người trong độ tuổi ba mươi hay bốn mươi
D. người già
One exception is found among people in their twenties, especially women, who show a rise in cold
infections, because people in this age group are most likely to have young children.
Một ngoại lệ được tìm thấy ở những người trong độ tuổi hai mươi, đặc biệt là phụ nữ, người thể hiện một sự
gia tăng nhiễm lạnh, bởi vì những người trong độ tuổi này có nhiều khả năng có con nhỏ.
46 C
Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn cuối cùng của đoạn văn là ________.
A. giải thích virus cảm lạnh được truyền như thế nào
B. chứng minh rằng một chế độ ăn uống nghèo nàn gây ra cảm lạnh
C. thảo luận về mối quan hệ giữa thu nhập và tần suất của cảm lạnh
D. thảo luận về phân phối thu nhập giữa những người trong nghiên cứu
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối:
The study also found that economics plays an important role. As income increases, the frequency at which
colds are reported in the family decreases.
Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kinh tế đóng một vai trò quan trọng. Khi thu nhập tăng, tần suất của cảm lạnh
được báo cáo trong các gia đình giảm.
47 B
Từ "cramped" là gần nghĩa nhất với ________.
A. giá rẻ
B. đông đúc
C. buồn
D. đơn giản
"cramped" ~ “crowded”: đông đúc, chật chội
Lower income generally forces people to live in more cramped quarters: thu nhập thấp thường buộc người
dân sống tại các khu chật chội hơn
48 A
giọng điệu của tác giả trong đoạn văn có thể được mô tả _________.
A. trung lập và khách quan B. hài hước
C. dự kiến nhưng thích thú D. chỉ trích gay gắt
Giọng điệu của tác giả là khách quan, trung lập, đưa ra những số liệu thực tế, không chèn vào cảm xúc cá
nhân
49 C
Cô ấy đã rất cố gắng vượt qua kỳ thi lái xe. Cô ấy khó mà có thể vượt qua nó.
= C. Cố gắng như vậy, nhưng cô ấy khó mà có thể vượt qua kỳ thi lái xe.
A. Dù không cố gắng trong kỳ thi lái xe, cô ấy vượt qua nó
B. Mặc dù có thể vượt qua kỳ thi lái xe, cô ấy đã ko qua
D. Cô ấy rất cố gắng, cho nên đã vượt qua kỳ thi lái xe
50 A
Chúng tôi không muốn tốn nhiều tiền. Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ.
= A. Thay vì tốn nhiều tiền, Chúng tôi ở trong một khách sạn rẻ.
B. Mặc dù tốn nhiều tiền, chúng tôi ở trong 1 khách sạn rẻ
C. chúng tôi ở trong 1 khách sạn rẻ, nhưng phải trả rất nhiều tiền
D. chúng tôi không ở trong 1 khách sạn rẻ bởi chúng tôi phải tiêu rất nhiều tiền
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM