Đề số 25. Sở GĐ & ĐT Vĩnh Phúc - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.C 2. C 3. B 4. B 5. A 6. A 7. D 8. A 9. A 10. C
11. A 12. C 13. A 14. B 15. B 16. BC 17. D 18. B 19. B 20. D
21. A 22. B 23. C 24. A 25. B 26. A 27. D 28. D 29. B 30. D
31. B 32. D 33. C 34. D 35. C 36. D 37. A 38. C 39. B 40. B
41. D 42. C 43. D 44. A 45. B 46. D 47. B 48. C 49. C 50. A
161701 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined
part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1. C – phát âm là /t/, còn lại phát âm là /d/.
Cách phát âm đuôi “-ed”
/id/: động từ tận cùng bằng [t] hoặc [d]. Ví dụ: wanted, decided, divided,...
/t/: động từ tận cùng bằng [k, p, f, ph, gh, s, x, ce, sh, ch]. Ví dụ: cooked, liked, stopped,
hoped, coughed, laughed, missed, mixed, fixed, voiced, washed, watched,...
/d/: trường hợp còn lại. Ví dụ: moved, closed, boiled, listened,...
2. C
Chemical /ˈkemɪkl/
Character /ˈkærəktə(r)/
Charming /ˈtʃɑːmɪŋ/
Chemistry /ˈkemɪstri/
161704 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from
the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
3. B – trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.
Believe /bɪˈliːv/
Marriage /ˈmærɪdʒ/
Response /rɪˈspɒns/
Maintain /meɪnˈteɪn/
4. B – trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
Hospital /ˈhɒspɪtl/
Supportive /səˈpɔːtɪv/
Wonderful /ˈwʌndəfl/
Mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/
161708 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each
of the following questions.
5. A – translate
Translate: thông dịch
Convert: chuyển đổi
Transmit: truyền đi
Change: thay đổi
Translate something from A into B: dịch cái gì đó từ tiếng này sang tiếng kia.
Tôi không có đủ kiến thức ngôn ngữ để dịch bài viết đó từ tiếng Việt sang tiếng Anh.
6. A – where he could change some money.

Câu khẳng định không sử dụng đảo ngữ. Đây là câu tường thuật, mệnh dề được tường thuật
phải lùi thì “can” => “could”.
Anh ấy muốn biết anh ấy có thể đổi tiền ở đâu.
7. D – had told
Câu tường thuật mệnh đề tường thuật được lùi thì. Vì mệnh đề được tường thuật đã ở thì
quá khứ, nên lùi thành thì quá khứ hoàn thành. “told” => “had told” , yesterday => “the day
before”.
Mary đã không hề nhớ tôi đã nói gì với cô ấy ngày trước đó.
8. A – photography
Photography: nghệ thuật nhiếp ảnh
Photograph: bức ảnh
Photographer: người chụp ảnh
Photographic: (thuộc) nghệ thuật nhiếp ảnh
Anh ấy trở nên hứng thú với nghệ thuật nhiếp ảnh khi anh ấy bắt đầu chụp ảnh cho một tờ
báo địa phương.
9. A – is known to enhance
Câu tường thuật dạng bị động. S + be + V3 + to do something.
Ngôn ngữ cơ thể được cho là nâng cao hoạt động giao tiếp một cách hiệu quả.
10.C – In
Giới từ in dùng với ngôn ngữ. Exam in English (bài kiểm tra bằng tiếng Anh).
Làm bài kiểm tra bằng tiếng anh luôn khiến tôi lo lắng.
11.A – burden
Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính gia đình với chồng của họ.
12.C – mischievous
Caring: biết quan tâm
Supportive: hay động viên, giúp đỡ
Mischievous: lém lỉnh
Obedient: nghe lời
Những cậu bé thích nghịch ngợm và làm người khác thấy phiền rất là lém lỉnh.
13.A – have ever met
Cấu trúc “This is the first time + S + have/has + ever + V3” – đây là lần đầu tiên tôi làm gì.
Đây là lần đầu tiên tôi gặp một người nổi tiếng như vậy.
14.B – the
Mạo từ „the‟ + first/ last + ... to do something.
Cô ấy đã rất tức giận khi phát hiện ra mình là người cuối cùng biết được sự thật.
15.B – for better or worse.
Đây là 1 thành ngữ (idiom) nghĩa là „bất kể kết quả ra sao.”
Bất kể kết quả ra sao, chắc chắn là trong tương lai điều gì đó sẽ khác đi.
16.C – is
Câu điều kiện loại 1 diễn tả điều có thể xảy ra trong tương lai.
If + S + V (hiện tại đơn), S + will + V (tương lai đơn).
Nếu mọi thứ ổn vào ngày mai, chúng ta sẽ ra bờ biển.
161723 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
17.D – keen
“Keen” trong Be keen on something (ham thích cái gì) là tính từ. Tuy nhiên ở đây cần một
danh từ. “Keen” danh từ không có nghĩa là ham thích mà mang nghĩa khác.

Từ những tài liệu này, người phỏng vấn sẽ có cái nhìn thấu đáo về kĩ năng xã hội, động lực
làm việc và niềm ham thích công việc của bạn.
18.B – neither
„neither‟ A „nor‟ B: không A, cũng không B mang nghĩa phủ định. Ở đây cần cụm từ mang
nghĩa khẳng định => „either‟ A „or‟ B: hoặc A, hoặc B.
Giao tiếp là hành động chuyển tải thông tin thông qua lời nói ngôn ngữ hoặc tín hiệu phi
ngôn ngữ.
19.B – are
„the shocking news‟ là danh từ không đếm được, luôn xuất hiện ở dạng số ít, động từ phải ở
số ít. Are => is.
Tin gây sốc trên tờ báo là những gì mọi người nói với nhau sáng nay.
161727 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
20.D – went quickly.
Rush: chạy vội vàng, chạy thật nhanh = go quickly.
Cô ấy dậy muộn và phải chạy vội ra bến xe buýt.
21.A – approximately
More or less: xấp xỉ, vào khoảng = approximately.
Mất xấp xỉ 1 tháng để chuẩn bị cho đám cưới.
161732 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
22.B – got in touch with
Lose contact with (mất liên lạc với) >< get in touch with (giữ liên lạc với)
Cô ấy buồn vì cô ấy đã mất liên lạc với rất nhiều bạn bè cũ khi cô ấy đi du học nước ngoài.
23.C – hostile
Hostile (thù địch,căm ghét) >< friendly (thân thiện).
Hàng xóm mới của ông Smith có vẻ như rất thân thiện.
161741 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response
to complete each of the following exchanges.
24.A - You‟ve got to be kidding.
Tom khen Toney chơi tennis hôm nay rất hay, nhưng Tony lại thấy mình chơi dở, anh ấy
nói “You‟ve got to be kidding.” (Chắc là anh đang đùa phải không.) . “I don‟t think so”
không thể sử dụng ở đây vì các câu nói đang ở thì quá khứ đơn.
“Tôi nghĩ là anh chơi tennis hôm nay đã khá lên rất nhiều.” – “Chắc anh đùa tôi à, tôi tưởng
tôi chơi rất tệ hại.”
25.B - It‟s up to you.
Khi được hỏi muốn được nấu gì cho ăn, câu trả lời “It‟s up to you” (tùy bạn) ở đây là phù
hợp nhất.
“Bạn muốn tôi nấu gì cho bữa tối của bạn.” – “tùy bạn quyết định.”
161754 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest
in meaning to each of the following questions.
26.A - Of all the soups I have ever eaten, his eel soup is the best.
Trong tất cả các món súp tôi từng anh, món súp lươn của anh ấy là tuyệt nhất.
Tôi đã ăn rất nhiều súp ngon lành hơn món súp lươn của anh ấy.
Món súp lươn của anh ấy rất tuyệt nhưng tôi ăn nhiều món súp khác ngon hơn.

Món súp lươn của anh ấy là tồi tệ nhất trong những món súp tôi từng ăn.
Trong tất cả các món súp tôi từng anh, món súp lươn của anh ấy là tuyệt nhất. = Món súp
lươn của anh ấy ngon hơn bất kì món súp nào tôi từng ăn.
27.D - Steve is thought to have stolen the money.
Câu bị động có động từ tường thuật
- Chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O + .....
V1 ở Hiện Tại Đơn – V2 sau That ở Quá Khứ Đơn
Active: S1 + V1-s/es + that + S2 + Vp1 + O + ....
Passive:
It is + PP.2 của V1 + that + S2 + Vp1 + O + .....
S2 + am/is/are + PP.2 của V1 + to + have + PP.2 của Vp1 + O + ....
 Steve is thought to have stolen the money.
Steve bị cho là đã ăn trộm tiền.
28.D – The last time I met her was three years ago.
Cấu trúc “S + have not + V3 + for + time ” (tôi chưa làm gì trong 1 khoảng thời gian.) được
đổi lại thành “The last time + S + V2 + was + time + ago” (Lần cuối tôi làm gì là vào thời
điểm nào trước đây.)
Lần cuối tôi gặp cô ấy là vào 3 năm trước = Tôi không hề gặp cô ấy 3 năm nay rồi.
161760 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best
combines each pair of sentences in the following questions.
29.B - Anna jogs every morning, which is very good for her health.
Đại từ quan hệ „which‟ chỉ hành động chạy bộ mỗi sáng của Anna, làm liên từ nối 2 mệnh
đề với nhau mà không cần ngắt câu.
Anna chạy bộ mỗi sáng, điều đó rất tốt cho sức khỏe của cô ấy.
30.D - Disappointed as she was, Mary tried to keep calm.
Cấu trúc “Adj + as + S + be, ...” Mặc dù ai đó đang thế nào đấy, nhưng ...
Mặc dù Mary đang thất vọng, cô ấy cố gắng giữ bình tĩnh.
161763 Read the following passage extracted from Expert on Cambridge IELTS Reading 1 and
mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the
questions from 31 to 38.
31.B - Relationships between family and job satisfaction.
Bài viết chủ yếu nói về “Mối quan hệ giữa gia đình và sự hài lòng về công việc.
32.D - they need extra money.
Đoạn thứ nhất, dòng thứ 4. “Generally, the reasons for both being involved in the workforce
revolve around the need to add to the family‟s current financial base.” (Nhìn chung, lí do
cho việc cả bố lẫn mẹ tham gia và lao động bên ngoài liên quan đến như cần tăng thêm nền
tảng tài chính của gia đình.)
33.C – Make somebody weaker.
Được hiểu là rút cạn sức lực của ai đó => Làm họ yếu đi.
34.D – compensation theory
Compensation theory is one which has been widely used. It assumes that... (Thuyết bù trừ
là một trong những giả thuyết được sử dụng rộng rãi. Thuyết đó cho rằng...)
35.C – the need to show the ability of working
Bài đọc không nhắc đến việc bố va mẹ đi làm để chứng minh năng lực làm việc của mình.
36.D – the advancing worker who has younger children spends more time with the family

Đoạn cuối cùng, dòng thứ 4. “As an individual advances within a career, demands typically
fluctuate from moderate to more demanding and if the advancing worker has younger
children, this shift in work responsibilities will usually manifest itself in the form of less
time spent with the family.” (Khi một cá nhân xuất sắc trong sự nghiệp, yêu cầu thông
thường sẽ chuyển từ trạng thái bình thường sang yêu cầu cao hơn nữa, và nếu người làm
việc xuất sắc đó có trẻ con nhỏ, sự chuyển dịch về phía trách nhiệm công việc này sẽ được
chứng tỏ dưới dạng dành ít thời gian cho gia đình hơn.”
 Những người làm việc tốt có trẻ nhỏ dành nhiều thời gian cho gia đình hơn là sai.
37.A – earner
Breadwinner (người lao động chính) = earner.
38.C – refers to the spread of satisfaction at work resulting in high levels of satisfaction at
home.
Dòng thứ 2, đoạn thứ 2. “Positive spillover refers to the spread of satisfaction and positive
stimulation at work resulting in high levels of energy and satisfaction at home.” (Sự lan
truyền tích cực này liên quan đến sự lan rộng của cảm giác hài lòng và khích lệ trong công
việc, tạo ra mức năng lượng và cảm giác hài lòng cao ở nhà.)
161772 Read the following passage extracted from Mastermind of English and mark the letter A,
B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 39
to 45.
39.B – by the sea
Đoạn thứ nhất, dòng đầu tiên. “When we moved to our new house near the sea, I was eight
years old.” (Khi chúng tôi chuyển đến căn nhà mới gần biển, tôi lên 8 tuổi.)
40.B – forceful
Rough (dữ dội, hung hãn, mạnh mẽ) = forceful.
Easy: dễ dàng
Careful: cẩn thận
Mild: nhẹ nhàng
41.D – he was unable to get anywhere on time
Dòng thứ nhất, đoạn cuối cùng. “I used to get irritated with my parents, who had taken early
retirement because they seemed incapable of getting anywhere on time.” (Tôi đã từng hay
bực mình với bố mẹ mình, người nghỉ hưu sớm bởi họ dường như chẳng bao giờ đến được
đâu cho đúng giờ.)
42.C – the writer didn‟t know how to sail
Dòng thứ 2, đoạn thứ nhất. “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike...”
(Bố tôi đã dạy tôi chèo thuyền từ trước khi tôi học đạp xe đạp...)
 Nhà văn không biết chèo thuyền là sai.
43.D – lucky
Dòng cuối cùng, đoạn cuối cùng. “All in all, I was lucky to grow up by the sea and I still
love to sail.” (Cuối cùng thì, tôi đã rất may mắn lớn lên gần biển, và tôi vẫn rất yêu thích
việc chèo thuyền.)
44.A – before learning to ride a bike.
Dòng thứ 2, đoạn thứ nhất. “My dad had taught me to sail before I learnt to ride a bike...”
(Bố tôi đã dạy tôi chèo thuyền từ trước khi tôi học đạp xe đạp...)
45.B - the writer had to live in a friend‟s house.
Dòng thứ 4, đoạn cuối cùng. “When I was taking my university entrance exams, I used to
stay over at a friend‟s in town, just in case.” (Khi tôi đi thi đại học, tôi đã phải ở lại nhà bạn
trong thành phố, phòng trường hợp ko may.)

161780 Read the following passage extracted from Mastermind of English and mark the letter A,
B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 46 to 50.
46.D – however
However (tuy nhiên) đứng đầu 1 câu biểu thị ý trái ngược với câu đứng trước đó, ngăn cách
với mệnh đề bằng 1 dấu phẩy.
Where (nơi)
Because (bởi vì)
Although (mặc dù) đều không theo sau bởi dấu phẩy.
47.B – household
Household: hộ gia đình
Homework: bài tập về nhà
Housework: việc nhà
Household chores: việc nhà.
48.C – away
“Người đàn ông thường đi xa để làm lụng hoặc tham gia chiến tranh,...”
49.C – which
Đại từ quan hệ „which‟ thay thế cho sự vật làm chủ ngữ. “Một kiểu nhà điển hình có tường
cao và cổng chắc chắn, được xây dựng bởi gạch đất sét xung quanh sân, nơi có thể sử dụng
cho nấu nướng, nghỉ ngơi hoặc tụ tập bạn bè và người thân.”
50.A – gave
Give somebody chance to do something. (Cho ai cơ hội làm gì đó)
Cái sân cũng có thể cho người phụ nữ cơ hội tận hưởng không khí bên ngoài trong chính
nhà của họ, bởi họ chẳng mấy khi ra ngoài nhiều.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM