THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 B 11 C 21 D 31 D 41 C
2 D 12 D 22 B 32 A 42 A
3 C 13 A 23 D 33 A 43 C
4 A 14 C 24 A 34 D 44 B
5 A 15 B 25 D 35 C 45 B
6 C 16 D 26 C 36 D 46 C
7 B 17 D 27 C 37 B 47 A
8 D 18 A 28 D 38 B 48 A
9 D 19 B 29 A 39 D 49 C
10 A 20 B 30 C 40 B 50 B
1 B
Handle: giải quyết
Use: sử dụng
Grasp: túm lấy chộp lấy
Keep: giữ
Dịch: Học cách sử dụng đũa
2 D
Breaking for drink or chat: uống hoặc trò chuyện khi nghỉ giải lao
3 C
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ affair
Social: (thuộc) xã hội
Dịch câu: Các bữa ăn là một sự kiện xã hội, cuộc trò chuyện rất thân thiện và ầm vang.
4 A
Instead of: thay vì
Dịch câu: Đó là phép xã giao tốt khi mà để người lớn tuổi nhất được phục vụ đầu tiên thay vì là bạn.
5 A
Food là danh từ không đếm được nên không thể sử dụng many hay so many
The most ở đây không thích hợp về nghĩa
Dịch câu: Xin thêm đồ ăn là một lời khen ngợi.
6 C
Thông tin ở 3 câu đầu của bài:
People kill. Animals kill. Animals and people kill for food, or they kill their enemies.
[Người giết. Loài vật giết. Động vật và con người giết để lấy thực phẩm, hoặc họ tiêu diệt kẻ thù của
họ.]
7 B
Thông tin ở câu:
The plants cannot run away from their enemies.
Các loài thực vật không thể chạy trốn khỏi những kẻ thù của chúng.
= Plants cannot move around: Thực vật không thể di chuyển
8 D
Thông tin ở câu:
Some plants make poison. If an animal eat part of the plant, it gets sick or dies.
Một số thực vật tạo ra chất độc. Nếu một con vật ăn bộ phận của cây, nó bị bệnh hoặc chết.
9 D
Thông tin ở 2 câu:
There are many kinds of plants that make poison. Most of them grow in the desert or in the tropics.
Có rất nhiều loại thực vật tạo chất độc. Hầu hết chúng phát triển trong sa mạc hay ở vùng nhiệt đới.
10 A
Thông tin ở câu:
Today farmers use kinds of poison
Ngày nay người nông dân sử dụng nhiều loại chất độc
11 C
Thông tin ở câu:
Today farmers use kinds of poison come from petroleum , but petroleum is expensive.
nông dân hiện nay sử dụng các loại chất độc lấy từ dầu mỏ, nhưng dầu mỏ rất đắt.
12 D
Thông tin ở câu gần cuối:
Scientists collect poisonous plants and study them.
Các nhà khoa học thu thập thực vật có độc và nghiên cứu chúng.
13 A
Thông tin ở câu cuối cùng của bài:
Maybe farmers can use cheap poison from plants instead of expensive poison from petroleum.
Có lẽ người nông dân có thể sử dụng chất độc giá rẻ từ thực vật thay vì chất độc đắt tiền từ dầu mỏ.
=> chất độc từ thực vật rẻ hơn từ dầu mỏ
14 C
We listend to a speech last night. It was informative.
Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua. Nó cung cấp nhiều thông tin bổ ích
= We listend to a speech last night which was informative.
Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua cái mà cung cấp nhiều thông tin bổ ích
“which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho a speech
15 B
Money là danh từ không đếm được, nên không thể sử dụng few => A và C loại
Câu D không đúng ngữ pháp của câu điều kiện loại 1
Câu gốc là ở thì hiện tại. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không xảy ra
ở hiện tại
Đáp án là B
16 D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
listen /'lisn/
promise /'prɒ mis/
picture /'pikt∫ə [r]/
accept /ə k'sept/
17 D
Phần D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2
attractive /ə 'træktiv/
impressive /im'presiv/
important /im'pɔ :tnt/
different /'difrə nt/
18 A
Devote: cống hiến, hiến dâng, dành
Đồng nghĩa là dedicate: cống hiến, dành (nhiều thời gian cho...)
Dịch: Pierre thường giúp cô, và họ dành toàn thời gian để làm việc trong phòng thí nghiệm của họ.
19 B
Accuracy = precision: sự chính xác
Dịch: Nó là một máy tính có tốc độ tính toán nhanh: nó có thể cộng, trừ, nhân, chia với tốc độ rất
nhanh và chính xác hoàn hảo.
20 B
Dịch câu:
- Món ăn này thực sự rất tuyệt.
- Tớ rất mừng vì cậu thích nó
21 D
Dịch:
- Mike trông như thế nào?
- Anh ấy cao và gầy.
22 B
Cấu trúc told sb to do st: bảo ai đó làm việc gì
He told us to listen carefully.
Anh ấy bảo chúng tôi nghe kỹ càng
23 D
Câu A và B không phù hợp về nghĩa (một ngôi nhà được xây trong nhà của chúng tôi)
Câu C không đúng ngữ pháp
Đáp án là D: Thị trấn của chúng tôi sắp được xây thêm một ngôi nhà
24 A
This is the first time we have been to the circus.
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc
= We have never been to the circus before.
Chúng tôi chưa từng đến rạp xiếc trước đây
25 D
“was reading” -> “read”
Đây đơn giản là tường thuật một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, cho nên sử dụng thì quá
khứ đơn.
Ngoài ra, vế phía trước là After + thì quá khứ hoàn thành => ở đây sử dụng thì quá khứ đơn (thì quá
khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
26 C
Bỏ he
ở phía trước đã có mệnh đề quan hệ who thay thế cho the man, do đó ở đây không cần chủ ngữ he nữa
Dịch: Đó là người đàn ông – người đã nói cho tôi tin xấu đó.
27 C
“will be make” -> “will be made”
Ở đây phải sử dụng dạng bị động vì chủ ngữ là vật
“will + be + động từ phân từ II”
Dịch: Một số kỹ sư đã dự đoán rằng, trong vòng hai mươi năm, ô tô sẽ được làm gần như hoàn toàn
bằng nhựa.
28 D
Thông tin ở câu đầu tiên của bài:
In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus
Vào năm 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus
29 A
Thông tin ở câu đầu tiên của bài:
In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus to honor the Greek’s
chief, Zeus.
Vào 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus để tôn vinh thủ lĩnh
của Hy Lạp, thần Zeus.
30 C
Năm nay là năm 2016, THế vận hội Olympic được tổ chức vào năm 776 TCN => vậy là đã xấp xỉ 2016
+ 776 = 2792 năm
31 D
Thông tin ở câu thứ 3:
Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot
racing were held individual cities
Tất cả đáp án A, B, C đều được nhắc đến
Chỉ có D.skating là không có
32 A
Thông tin ở 2 câu:
- the winners completed every four years at Mount Olympus
- The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four – year cycle
=> Thế vận hội Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần
33 A
Thông tin ở câu:
Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads
Người chiến thắng được vinh danh bằng cách được đặt vòng hoa oliu trên đầu (Thể bị động)
Chứ không phải là Winner placed olive wreaths on their own heads. (Người chiến thắng đặt vòng hoa
oliu lên đầu – thể chủ động)
34 D
Trong bài, ta có thể thấy:
The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore, contests in
running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot racing were held
individual cities
Người Hy Lạp nhấn mạnh thể chất và sức mạnh trong giáo dục của họ cho tuổi trẻ. Do đó, các cuộc thi
chạy, nhảy, dĩa và ném lao, đấm bốc, và đua ngựa và đua xe đã được tổ chức ở từng thành phố riêng
=> Người Hy Lạp cổ “They were very athletic.” Rất có tinh thần thể thao
35 C
If ở đây không được dịch là “nếu” mà nó bằng nghĩa với whether: liệu, có...không..
Ở câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành
Đáp án C
Dịch: Anh ấy hỏi liệu tôi đã xem phim “Cuộc chiến giữa những vì sao” chưa.
36 D
By the time + một mệnh đề quá khứ đơn => sử dụng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành
diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ)
Dịch: Họ đã bỏ lỡ phà. Nó đã khởi hành trước khi họ đến bến tàu.
37 B
Đây là câu điều kiện loại 1, thể hiện một hành động có thể xảy ra ở tương lai
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì hiện tại đơn, mệnh đề tương lai
Dịch: Nếu bị mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp rắc rối
38 B
Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ
If you had known = Had you known
Dịch: Nếu bạn biết một kẻ nói dối, liệu bạn có đồng ý ủng hộ hắn?
39 D
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho my bike (đồ vật)
Dịch: Xe đạp của tôi, cái mà tôi đã để ngoài cổng, đã biến mất
40 B
Chủ ngữ the medicine nên không cần dùng tân ngữ it nữa => đáp án A và C loại
Câu D thiếu to be: was (which was given to me...)
Đáp án là B
Dịch: Thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi chẳng có tác dụng tẹo nào
41 C
Academic degree: bằng cấp học thuật
Dịch: sinh viên thường tham gia vào các Trường Đại học trở lên và học tập để có bằng cấp
42 A
Point at: chỉ vào
Dịch: nó rất khiếm nhã khi chỉ vào người khác khi bạn đang nói chuyện với họ
43 C
Compulsory: bắt buộc
Dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục vụ trong quân đội
trong hai năm.
44 B
Confide in: tin cậy (vào ai đó)
Dịch: Có một người mà bạn có thể tin cậy là rất quan trọng
45 B
Động từ depend và tính từ dependent + giới từ on: phụ thuộc, lệ thuộc vào..
Dịch: Trong khi học tập, anh ấy đã phụ thuộc tài chính vào cha mẹ.
46 C
Vế trước là thì quá khứ => thì hiện tại ở câu A loại
Ở đây là một ví dụ về chức năng của thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả một hành động đang xảy ra trong
quá khứ thì có một hành động khác xen vào)
Dịch: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé đang yên tĩnh ngủ.
47 A
“little”: rất ít (dùng với danh từ không đếm được)
Trái nghĩa là much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
Dịch: Và trong năm 1891, Marie nhút nhát, với số tiền rất nhỏ của mình để sống, đã đến Paris để tiếp
tục nghiên cứu của mình tại Sorbonne.
48 A
“in time” đúng giờ
Trái nghĩa là later than expected: muộn hơn dự kiến
Dịch: Chúng tôi đã đến trường kịp giờ dù trời mưa to
49 C
C phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ /,/tʃ /,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
50 B
enjoy /in'dʒ ɔ i/
benefit /'benifit/
begin /bi'gin/
decide /di'said/
1 B 11 C 21 D 31 D 41 C
2 D 12 D 22 B 32 A 42 A
3 C 13 A 23 D 33 A 43 C
4 A 14 C 24 A 34 D 44 B
5 A 15 B 25 D 35 C 45 B
6 C 16 D 26 C 36 D 46 C
7 B 17 D 27 C 37 B 47 A
8 D 18 A 28 D 38 B 48 A
9 D 19 B 29 A 39 D 49 C
10 A 20 B 30 C 40 B 50 B
1 B
Handle: giải quyết
Use: sử dụng
Grasp: túm lấy chộp lấy
Keep: giữ
Dịch: Học cách sử dụng đũa
2 D
Breaking for drink or chat: uống hoặc trò chuyện khi nghỉ giải lao
3 C
Ở đây ta cần một tính từ để bổ sung cho danh từ affair
Social: (thuộc) xã hội
Dịch câu: Các bữa ăn là một sự kiện xã hội, cuộc trò chuyện rất thân thiện và ầm vang.
4 A
Instead of: thay vì
Dịch câu: Đó là phép xã giao tốt khi mà để người lớn tuổi nhất được phục vụ đầu tiên thay vì là bạn.
5 A
Food là danh từ không đếm được nên không thể sử dụng many hay so many
The most ở đây không thích hợp về nghĩa
Dịch câu: Xin thêm đồ ăn là một lời khen ngợi.
6 C
Thông tin ở 3 câu đầu của bài:
People kill. Animals kill. Animals and people kill for food, or they kill their enemies.
[Người giết. Loài vật giết. Động vật và con người giết để lấy thực phẩm, hoặc họ tiêu diệt kẻ thù của
họ.]
7 B
Thông tin ở câu:
The plants cannot run away from their enemies.
Các loài thực vật không thể chạy trốn khỏi những kẻ thù của chúng.
= Plants cannot move around: Thực vật không thể di chuyển
8 D
Thông tin ở câu:
Some plants make poison. If an animal eat part of the plant, it gets sick or dies.
Một số thực vật tạo ra chất độc. Nếu một con vật ăn bộ phận của cây, nó bị bệnh hoặc chết.
9 D
Thông tin ở 2 câu:
There are many kinds of plants that make poison. Most of them grow in the desert or in the tropics.
Có rất nhiều loại thực vật tạo chất độc. Hầu hết chúng phát triển trong sa mạc hay ở vùng nhiệt đới.
10 A
Thông tin ở câu:
Today farmers use kinds of poison
Ngày nay người nông dân sử dụng nhiều loại chất độc
11 C
Thông tin ở câu:
Today farmers use kinds of poison come from petroleum , but petroleum is expensive.
nông dân hiện nay sử dụng các loại chất độc lấy từ dầu mỏ, nhưng dầu mỏ rất đắt.
12 D
Thông tin ở câu gần cuối:
Scientists collect poisonous plants and study them.
Các nhà khoa học thu thập thực vật có độc và nghiên cứu chúng.
13 A
Thông tin ở câu cuối cùng của bài:
Maybe farmers can use cheap poison from plants instead of expensive poison from petroleum.
Có lẽ người nông dân có thể sử dụng chất độc giá rẻ từ thực vật thay vì chất độc đắt tiền từ dầu mỏ.
=> chất độc từ thực vật rẻ hơn từ dầu mỏ
14 C
We listend to a speech last night. It was informative.
Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua. Nó cung cấp nhiều thông tin bổ ích
= We listend to a speech last night which was informative.
Chúng tôi lắng nghe một bài phát biểu tối qua cái mà cung cấp nhiều thông tin bổ ích
“which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho a speech
15 B
Money là danh từ không đếm được, nên không thể sử dụng few => A và C loại
Câu D không đúng ngữ pháp của câu điều kiện loại 1
Câu gốc là ở thì hiện tại. Chúng ta sử dụng câu điều kiện loại 2 để diễn tả một hành động không xảy ra
ở hiện tại
Đáp án là B
16 D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
listen /'lisn/
promise /'prɒ mis/
picture /'pikt∫ə [r]/
accept /ə k'sept/
17 D
Phần D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, còn lại là thứ 2
attractive /ə 'træktiv/
impressive /im'presiv/
important /im'pɔ :tnt/
different /'difrə nt/
18 A
Devote: cống hiến, hiến dâng, dành
Đồng nghĩa là dedicate: cống hiến, dành (nhiều thời gian cho...)
Dịch: Pierre thường giúp cô, và họ dành toàn thời gian để làm việc trong phòng thí nghiệm của họ.
19 B
Accuracy = precision: sự chính xác
Dịch: Nó là một máy tính có tốc độ tính toán nhanh: nó có thể cộng, trừ, nhân, chia với tốc độ rất
nhanh và chính xác hoàn hảo.
20 B
Dịch câu:
- Món ăn này thực sự rất tuyệt.
- Tớ rất mừng vì cậu thích nó
21 D
Dịch:
- Mike trông như thế nào?
- Anh ấy cao và gầy.
22 B
Cấu trúc told sb to do st: bảo ai đó làm việc gì
He told us to listen carefully.
Anh ấy bảo chúng tôi nghe kỹ càng
23 D
Câu A và B không phù hợp về nghĩa (một ngôi nhà được xây trong nhà của chúng tôi)
Câu C không đúng ngữ pháp
Đáp án là D: Thị trấn của chúng tôi sắp được xây thêm một ngôi nhà
24 A
This is the first time we have been to the circus.
Đây là lần đầu tiên chúng tôi đến rạp xiếc
= We have never been to the circus before.
Chúng tôi chưa từng đến rạp xiếc trước đây
25 D
“was reading” -> “read”
Đây đơn giản là tường thuật một sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ, cho nên sử dụng thì quá
khứ đơn.
Ngoài ra, vế phía trước là After + thì quá khứ hoàn thành => ở đây sử dụng thì quá khứ đơn (thì quá
khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
26 C
Bỏ he
ở phía trước đã có mệnh đề quan hệ who thay thế cho the man, do đó ở đây không cần chủ ngữ he nữa
Dịch: Đó là người đàn ông – người đã nói cho tôi tin xấu đó.
27 C
“will be make” -> “will be made”
Ở đây phải sử dụng dạng bị động vì chủ ngữ là vật
“will + be + động từ phân từ II”
Dịch: Một số kỹ sư đã dự đoán rằng, trong vòng hai mươi năm, ô tô sẽ được làm gần như hoàn toàn
bằng nhựa.
28 D
Thông tin ở câu đầu tiên của bài:
In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus
Vào năm 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus
29 A
Thông tin ở câu đầu tiên của bài:
In 776 BC the first Olympic Games were held at the foot of Mount Olympus to honor the Greek’s
chief, Zeus.
Vào 776 TCN Thế vận hội Olympic đầu tiên được tổ chức tại chân núi Olympus để tôn vinh thủ lĩnh
của Hy Lạp, thần Zeus.
30 C
Năm nay là năm 2016, THế vận hội Olympic được tổ chức vào năm 776 TCN => vậy là đã xấp xỉ 2016
+ 776 = 2792 năm
31 D
Thông tin ở câu thứ 3:
Therefore, contests in running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot
racing were held individual cities
Tất cả đáp án A, B, C đều được nhắc đến
Chỉ có D.skating là không có
32 A
Thông tin ở 2 câu:
- the winners completed every four years at Mount Olympus
- The Greeks attached so much importance to these games that they calculated time in four – year cycle
=> Thế vận hội Olympic được tổ chức 4 năm 1 lần
33 A
Thông tin ở câu:
Winners were greatly honored by having olive wreaths placed on their heads
Người chiến thắng được vinh danh bằng cách được đặt vòng hoa oliu trên đầu (Thể bị động)
Chứ không phải là Winner placed olive wreaths on their own heads. (Người chiến thắng đặt vòng hoa
oliu lên đầu – thể chủ động)
34 D
Trong bài, ta có thể thấy:
The Greeks emphasized physical fitness and strength in their education of youth. Therefore, contests in
running, jumping, discus and javelin throwing, boxing, and horse and chariot racing were held
individual cities
Người Hy Lạp nhấn mạnh thể chất và sức mạnh trong giáo dục của họ cho tuổi trẻ. Do đó, các cuộc thi
chạy, nhảy, dĩa và ném lao, đấm bốc, và đua ngựa và đua xe đã được tổ chức ở từng thành phố riêng
=> Người Hy Lạp cổ “They were very athletic.” Rất có tinh thần thể thao
35 C
If ở đây không được dịch là “nếu” mà nó bằng nghĩa với whether: liệu, có...không..
Ở câu gián tiếp, thì hiện tại hoàn thành được lùi thành thì quá khứ hoàn thành
Đáp án C
Dịch: Anh ấy hỏi liệu tôi đã xem phim “Cuộc chiến giữa những vì sao” chưa.
36 D
By the time + một mệnh đề quá khứ đơn => sử dụng thì quá khứ hoàn thành (thì quá khứ hoàn thành
diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá khứ)
Dịch: Họ đã bỏ lỡ phà. Nó đã khởi hành trước khi họ đến bến tàu.
37 B
Đây là câu điều kiện loại 1, thể hiện một hành động có thể xảy ra ở tương lai
Cấu trúc: If + mệnh đề ở thì hiện tại đơn, mệnh đề tương lai
Dịch: Nếu bị mất hộ chiếu, tôi sẽ gặp rắc rối
38 B
Đây là câu điều kiện loại 3, diễn tả một hành động không xảy ra ở quá khứ
If you had known = Had you known
Dịch: Nếu bạn biết một kẻ nói dối, liệu bạn có đồng ý ủng hộ hắn?
39 D
Ở đây ta dùng mệnh đề quan hệ which để thay thế cho my bike (đồ vật)
Dịch: Xe đạp của tôi, cái mà tôi đã để ngoài cổng, đã biến mất
40 B
Chủ ngữ the medicine nên không cần dùng tân ngữ it nữa => đáp án A và C loại
Câu D thiếu to be: was (which was given to me...)
Đáp án là B
Dịch: Thuốc mà bác sĩ đã đưa cho tôi chẳng có tác dụng tẹo nào
41 C
Academic degree: bằng cấp học thuật
Dịch: sinh viên thường tham gia vào các Trường Đại học trở lên và học tập để có bằng cấp
42 A
Point at: chỉ vào
Dịch: nó rất khiếm nhã khi chỉ vào người khác khi bạn đang nói chuyện với họ
43 C
Compulsory: bắt buộc
Dịch: Quân sự là bắt buộc ở nước này. Mỗi người đàn ông đến tuổi 18 phải phục vụ trong quân đội
trong hai năm.
44 B
Confide in: tin cậy (vào ai đó)
Dịch: Có một người mà bạn có thể tin cậy là rất quan trọng
45 B
Động từ depend và tính từ dependent + giới từ on: phụ thuộc, lệ thuộc vào..
Dịch: Trong khi học tập, anh ấy đã phụ thuộc tài chính vào cha mẹ.
46 C
Vế trước là thì quá khứ => thì hiện tại ở câu A loại
Ở đây là một ví dụ về chức năng của thì quá khứ tiếp diễn (diễn tả một hành động đang xảy ra trong
quá khứ thì có một hành động khác xen vào)
Dịch: Khi tôi nhìn qua cửa, em bé đang yên tĩnh ngủ.
47 A
“little”: rất ít (dùng với danh từ không đếm được)
Trái nghĩa là much: nhiều (dùng với danh từ không đếm được)
Dịch: Và trong năm 1891, Marie nhút nhát, với số tiền rất nhỏ của mình để sống, đã đến Paris để tiếp
tục nghiên cứu của mình tại Sorbonne.
48 A
“in time” đúng giờ
Trái nghĩa là later than expected: muộn hơn dự kiến
Dịch: Chúng tôi đã đến trường kịp giờ dù trời mưa to
49 C
C phát âm là /d/ còn lại là /id/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ /,/tʃ /,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
50 B
enjoy /in'dʒ ɔ i/
benefit /'benifit/
begin /bi'gin/
decide /di'said/
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM