THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1A 6B 11A 16C 21D 26C 31B 36D 41D 46C
2A 7D 12B 17C 22A 27B 32B 37B 42A 47B
3D 8D 13D 18A 23C 28D 33D 38B 43C 48D
4A 9C 14A 19D 24C 29C 34B 39A 44D 49A
5B 10D 15D 20B 25A 30A 35C 40B 45C 50C
1. A
Employer /im'plɔiə/
Reunite /ri:ju:'nait/
Understand /ʌndə'stænd/
Recommend /rekə'mend/
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3
2. A
Administrative /əd'ministrətiv/
Productivity /produc‟tivity/
electricity /ilek'trisiti/
opportunity /ɔpə'tju:niti/
Các từ có đuôi: ive, ize, ity, ... thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ đưới lên. Ngoại lệ:
Administrative,...
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.
3. D
Explosion /ik'spləʊʒn/
Conversion /kən'vɜ:ʒn/
Precision /pri'siʒn/
Expansion /ik'spæn∫n/
Câu D “-sion” được phát âm là /∫n/ còn lại phát âm là /ʒn/
Đuôi “sion” có 2 dạng phát âm phổ biến là /ʒn/ và /∫n/.
4. A
Malaria /mə'leəriə/
Eradicate /i'rædikeit/
Character /'kæriktə/
Spectacular /spek'tækjulə/
Câu A phát âm là /eə/ còn lại phát âm là /æ/
Chữ “a” khi không nhận trọng âm thường được phát âm là /ə/, khi nhận trọng âm thường phát
âm là /æ/, /ɑ:/.
5. B
Apparent (adj) => apparently (adv)
Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.
Câu này dịch như sau: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta,
những anh ta từ chối tiếp nhận.
6. B
Away all=> up all
Use up: dùng hết sạch, không có use away
Câu này dịch như sau: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.
7. D
Lack of=> lack
Lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì
Câu này dịch như sau: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi
thiếu chúng.
8. D
Set: cài đặt
Câu này dịch như sau: Đừng quên cài chuông đồng hồ báo 5 giờ sáng mai.
9. C
Sourse of information: nguồn thông tin
Câu này dịch như sau: Sách không còn là nguồn thông tin và truyện duy nhất nữa.
10.D
Câu này dịch như sau: ...................cho sức khỏe của chúng ta.
Đề bài đã cho cụm giới từ + danh từ => đáp án cần có chủ ngữ và động từ
Trong 4 đáp án cấu trúc phù hợp nhất là S+ be+ adj + giới từ + cụm danh từ vì chúng ta có cụm
tính từ helpful for [ có ích cho ai/ vật gì đó]
Xét về ngữ nghĩa:
A. Chế độ ăn uống thì có ích về chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
B. Chế độ ăn uống của một người hữu ích là chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
C. Chất xơ là chế độ ăn uống có ích của chúng ta cho sức khỏe của chúng ta.
D. Chất xơ trong chế độ ăn uống của chúng ta có ích cho sức khỏe của chúng ta.
Chọn D
11.A
Result in: dẫn đến, kết quả là
Trong câu đã có chủ ngữ và tân ngữ -> động từ.
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số gia đình có 2 nguồn thu nhập ở nước mỹ đã dẫn đến hàng
triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới.
12.B
Black, red, bright pink diamonds là các loại kim cương là chủ ngữ chỉ vật ->động từ chia dạng
bị động.
Câu này dịch như sau: Kim cương đen, đỏ và thậm chí hồng sáng được tìm thấy một cách ngẫu
nhiên.
13.D
Adviser: cố vấn viên -> người, trước “of” là danh từ (cụm danh từ).
Câu này dịch như sau: Một cố vấn viên của cả Franklin Delano Roosevelt và Harry Truman, Dr,
Mary Mcleod Bethune là nhà sáng lập của Bethune-Cook man College.
14.A
Sau “before” dùng thì QKĐ
Câu trúc: Before S + QKĐ, S+ QKHT
Câu này dịch như sau: Trước khi nông dân có xe kéo, họ sử dụng xe ngựa kéo bằng gỗ.
15.D
Could have V(P2): dự đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.
Câu này dịch như sau: Cửa chính bị mở, điều gì đó kỳ lạ có thể đã xảy ra ở đây đêm qua.
16.C
Take an active part/role: có, giữ vai trò tích cực
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy ủng hộ Hội đồng, nhưng anh ấy không có một vai trò
quan trọng trong chính trị.
17.C
Suit: phù hợp với ( về quần áo)
Câu này dịch như sau: Tại sao bạn không mặc chiếc váy màu xanh của bạn nhỉ? Nó phù hợp với
bạn đấy.
18.A
Dismiss: sa thải
dispell: xua đuổi
resign: từ chức
release: thả, tha
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện,
nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.
19.D
So sánh hơn với tính từ ngắn: tobe+ adj_er+than
Câu này dịch như sau: Bởi vì nhôm nhẹ và sáng hơn đồng nên nó thường được sử dụng cho
truyền tải điện thế cao.
20.B
Markedly (adv): một cách rõ rệt
Supposedly: có khả năng là
Noticeably: một cách dễ nhận thấy
Recently: gần đây
Consistently: kiên định
Câu này dịch như sau:Vào thế kỷ 20, thuốc đã cải thiện sức khỏe một cách đáng kể trên khắp thế
giới.
Markedly (adv) = Noticeably
21.D
Collapse(n): sự sụp đổ
Debt: khoản nợ
Rebirth: sự hồi sinh
Rise: tăng trưởng
Failure: thất bại
Collapse = Failure
Câu này dịch như sau: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 đã báo hiệu sự bắt đầu
của thời kỳ suy thoái.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất! 10
22.A
David: “Cám ơn vì bữa tối rất ngon miệng.” Joan: “________”
A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
B. Không vấn đề gì.
C. Đừng bao giờ tự hỏi.
D. Ổn thôi
Chọn A
23.C
Leave a message: để lại lời nhắn qua điện thoại
Susan: “Xin lỗi, Brian không ở đây.” Peter:”tôi có thể để lại lời nhắn không?”
24.C
Inappropriate: không phù hợp
Correct: chính xác
Exact: đúng
Suitable: phù hợp
Right: đúng
Inappropriate >< Suitable
Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp ở thời điểm này.
25.A
Energetic(adj): mạnh mẽ, hoạt bát
Languid: uể oải
Soft: mềm
Ill: ốm yếu
Slow: chậm chạp
Energetic >< Languid
Câu này dịch như sau: Ví dụ, bạn có thể nhảy một bản ballad, sau đó chuyển sang vài thứ nhiều
năng lượng như rock „n‟ roll.
26.C
Câu này dịch như sau: Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong
hàng ngũ những người thất nghiệp.
However= although: mặc dù, tuy nhiên
A. Mike nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi.
B. Nếu mike đã tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi thì anh ấy đã tham gia vào hàng ngũ những người
thất nghiệp.
C. Mặc dù Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất
nghiệp.
D. Việc Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi khiến anh ấy nằm trong hàng ngũ những người thất
nghiệp.
Chọn C
27.B
Câu này dịch như sau: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy.
A. Bạn sẽ không bị cảm trừ khi bạn mặc áo khoác lên.
B. Mặc áo khoắc của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm.
C. Không cho tới khi bạn mặc áo khoác lên thì bạn bị cảm lạnh.
D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn bị cảm lạnh.
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Chọn B
28.D
Câu này dịch như sau: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác.
Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ....
V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi
chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”
D.Không ai có vẻ như dự đoán được kết quả chính xác.
29.C
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể phủ nhận rằng tất cả chúng ta đều gây ra những sai
lầm nào đó khi còn trẻ.
Can‟t deny= is true: đúng đắn, không thể phủ nhận
A. Nó không thể phủ nhận rằng không phải tất cả chúng ta đều gây ra sai lầm.
B. Mỗi người trong chúng ta phủ nhận rằng chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ
C. Đó là sự thật rằng không ai có thể tránh khỏi việc mắc sai lầm.
D. Chúng ta thừa nhận rằng chúng ta có thể tránh việc gây ra những sai lầm khi còn trẻ.
30.A
Câu này dịch như sau: Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
....N (thing) + WHICH + V + O
....N (thing) + WHICH + S + V
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Chọn A
31.B
Câu này dịch như sau: Phương diện nào trong thói quen của chim ruồi đuôi rộng thảo luận chủ
yếu trong đoạn văn?
A. Thói quen giao phối
B. nơi xây tổ
C. Chăm sóc con non
D. Tuyến đường di cư
Dẫn chứng: The choice of where to build a nest is based not only on the branch itself but also on
what hangs over it.
Chọn B
32.B
Theo đoạn văn, trong trường hợp nào thì chim ruồi sẽ xây tổ thứ hai?
A. Nếu xuất hiện một nguồn cung cấp thức ăn không thường xuyên lớn
B. Nếu những cái tổ bị phá hỏng đầu mùa
C. Mùa đông không thường ấm
D. Nếu lũ chim non ở tổ đầu tiên nở sớm
Dẫn chứng: A second nest is feasible only if the first fails early in the season.
Chọn B
33.D
Từ “counts” trong đoạn văn đầu tiên thì gần nghĩa nhất với ______
Number: ghi số
Estimate: ước lượng
Weigh: cân nặng
Matter: có ý nghĩa quan trọng
Counts: có giá trị
Dẫn chứng: Quality, not quantity, is what counts in hummingbird reproduction. Chất lượng, chứ
không phải là số lượng, là điều quan trọng trong chu kỳ sinh sản của chim ruồi.
Chọn D
34.B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về chim ruồi đuôi lớn đực?
A. Nó bảo vệ tổ trong khi chim cái ra ngoài kiếm thức ăn
B. Nó không tham gia vào việc chăm sóc chim non.
C. Nó chia sẻ trách nhiệm làm tổ một cách công bằng với chim cái.
D. Nó tìm thức ăn cho chim cái và chim non.
Dẫn chứng: Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late
May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting.
Chọn B
35.C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trứng chim ruồi đuôi lớn và chim non thì dễ bị tổn thương khi bị
tấn công bởi ______
Humans: loài người
Insects: côn trùng
Birds: chim
Squirrels: con sóc
Dẫn chứng: While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws
of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl, or gray jay, are more likely. Ở
những cành cây lá dương mềm, những con sóc đói hay chồn khó có cơ hội, nhưng những cuộc
tấn công trên không, từ một con diều hâu, cú, hay chim dẻ cùi xám thì có nhiều khả năng hơn.
Chọn C
36.D
Nơi nào sau đây có thể là nơi tốt cho một con chim ruồi xây cái tổ của nó?
A. Một cành cây cứng
B. Cành dài nhất trên cây
C. Cảnh gần ngọn cây nhất
D. Một cành được bảo vệ
Dẫn chứng: A nest on the lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird a good
view, a clear flight patch, and protection for her young
Chọn D
37.B
Từ “scarcely” trong đoạn văn thứ ba gần nghĩa nhất với _________
Obviously: rõ ràng
Barely: vừa đủ, không dư
Consistently: kiên định
Needlessly: không cần thiết
Scarcely: vừa đúng, chắc là không
Scarcely = Barely
38.B
Điều nào sau đây không được đề cập trong bài như một vật liệu để xây tổ của chim ruồi đuôi
lớn?
A. Cành cây rơi
B. Giấy
C. Mạng nhện
D. Vỏ cây
Dẫn chứng: the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and
camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of spider
silk.
Chọn B
39.A
Tác giả so sánh kích thước của tổ chim ruồi với _______
A. Một quả bóng golf
B. Một mạng nhện
C. Một quả trứng
D. Một hạt đậu
Dẫn chứng: Scarcely larger than a halved golf ball
Chọn A
40.B
Theo đoạn văn, mất bao lâu để trứng chim ruồi nở?
A. Nhiều hơn 6 tuần
B. 2 đến 3 tuần
C. Một tháng
D. Ít hơn 1 tuần
Dẫn chứng: By early June it will hold two pea-sized eggs, which each weigh one-seventh of the
mother‟s weight, and in sixteen to nineteen days, two chicks. -> 16-19 ngày
Chọn B
41.D
Điều gì tác giả mong muốn chỉ ra trong bài?
A. Dan Brown biết rằng cuốn sách của ông không dựa trên sự thật.
B. Mật mã Da Vinci dựa trên thực tế
C. Bộ phim Mật mã Da Vinci của Sony tốt hơn sách của Dan Brown
D. Priory of Sion (tu viện Sion) là một trò lừa đảo
Dẫn chứng: How can we be so sure that Plantard created this hoax? Well, the best witness to a
crime is the criminal himself.
Chọn D
42.A
Điều nào đúng về Tu viện Sion thật sự?
A. Nó được bắt đầu năm 1956 bởi Pierre Plantard.
B. Nó kết nối các nhà lãnh đạo của Pháp
C. Nó có một bí mật về Jesus Christ và Mary Magdalene.
D. Lãnh đạo của nó từ là Leonardo Da Vinci.
Dẫn chứng: The Priory of Sion was started inFrancein 1956 by a skillful liar named Pierre
Plantard.
Chọn A
43.C
Tại sao Plantard đặt tập tài liệu vào thư viện quốc gia nước Pháp?
A. Anh ta muốn Herry Lincoln tìm thấy chúng ở đây.
B. Anh ta tin rằng anh ta biết sự thật và muốn nói với tất cả mọi người.
C. Anh ta muốn mọi người tin rằng Tu viện bắt đầu từ năm 1099.
D. Nhờ đó sách của Gerard de Sede được bán nhiều hơn.
Dẫn chứng: First, in order to give the impression that the Priory began in 1099, Plantard and his
friend Philippe de Cherisey created documents, called the Secret Dossiers of Henri Lobineau,
and illegally put them into the National Library of France.
Chọn C
44.D
The đoạn văn, ai không biết về sự ra đời của Tu viện Sion?
A. Gerard de Sede
B. Philippe de Cherisey
C. Pierre Plantard
D. Henry Lincoln
Dẫn chứng:Lincolndid not know of Plantard and his schemes, and may have been a victim of the
hoax.
Chọn D
45.C
Lời khẳng định nào không được ghi trong The Holy Blood and the Holy Grail?
A. Tu viện Sion bắt đầu năm 1099.
B. Tu viện Sion bảo vệ hậu duệ của chúa Jesus.
C. Pierre Plantard viết cuốn Secret Dossiers of Henri Lobineau.
D. Issac Newton là một nhà lãnh đạo của Tu viện Sion.
Dẫn chứng: He and his co-authors declared as fact that the Priory started in 1099; that its leaders
included Leonardo Da Vinci, Isaac Newton, and Victor Hugo; that the Priory protects the
descendants of Jesus 75 Christ and Mary Magdalene; and that these descendants
ruledFrancefrom A.D. 447 to 751.
Chọn C
46.C
Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (46) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]
47.B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (47) ______
remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng
mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
48.D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning
of a word only after meeting it in a (48) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một
từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
49.A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (49) ______ you are allowed to use
one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sử
dụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
50.C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues,
both within the sentence and outside, and making use of clues (50) ______ from the formation
of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manh
mối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của
từ.]
1A 6B 11A 16C 21D 26C 31B 36D 41D 46C
2A 7D 12B 17C 22A 27B 32B 37B 42A 47B
3D 8D 13D 18A 23C 28D 33D 38B 43C 48D
4A 9C 14A 19D 24C 29C 34B 39A 44D 49A
5B 10D 15D 20B 25A 30A 35C 40B 45C 50C
1. A
Employer /im'plɔiə/
Reunite /ri:ju:'nait/
Understand /ʌndə'stænd/
Recommend /rekə'mend/
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3
2. A
Administrative /əd'ministrətiv/
Productivity /produc‟tivity/
electricity /ilek'trisiti/
opportunity /ɔpə'tju:niti/
Các từ có đuôi: ive, ize, ity, ... thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ đưới lên. Ngoại lệ:
Administrative,...
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.
3. D
Explosion /ik'spləʊʒn/
Conversion /kən'vɜ:ʒn/
Precision /pri'siʒn/
Expansion /ik'spæn∫n/
Câu D “-sion” được phát âm là /∫n/ còn lại phát âm là /ʒn/
Đuôi “sion” có 2 dạng phát âm phổ biến là /ʒn/ và /∫n/.
4. A
Malaria /mə'leəriə/
Eradicate /i'rædikeit/
Character /'kæriktə/
Spectacular /spek'tækjulə/
Câu A phát âm là /eə/ còn lại phát âm là /æ/
Chữ “a” khi không nhận trọng âm thường được phát âm là /ə/, khi nhận trọng âm thường phát
âm là /æ/, /ɑ:/.
5. B
Apparent (adj) => apparently (adv)
Trạng từ đứng trước hoặc sau động từ để bổ nghĩ cho động từ đó.
Câu này dịch như sau: Rất nhiều người có vẻ như đang cố gắng thay đổi suy nghĩ của anh ta,
những anh ta từ chối tiếp nhận.
6. B
Away all=> up all
Use up: dùng hết sạch, không có use away
Câu này dịch như sau: Nhiều người tin rằng con người sẽ không bao giờ sử dụng cạn kiệt nguồn
tài nguyên thiên nhiên trên trái đất.
7. D
Lack of=> lack
Lack (v): thiếu, lack of+ N: thiếu cái gì
Câu này dịch như sau: Vì vitamins được chứa trong nhiều loại thức ăn nên mọi người hiếm khi
thiếu chúng.
8. D
Set: cài đặt
Câu này dịch như sau: Đừng quên cài chuông đồng hồ báo 5 giờ sáng mai.
9. C
Sourse of information: nguồn thông tin
Câu này dịch như sau: Sách không còn là nguồn thông tin và truyện duy nhất nữa.
10.D
Câu này dịch như sau: ...................cho sức khỏe của chúng ta.
Đề bài đã cho cụm giới từ + danh từ => đáp án cần có chủ ngữ và động từ
Trong 4 đáp án cấu trúc phù hợp nhất là S+ be+ adj + giới từ + cụm danh từ vì chúng ta có cụm
tính từ helpful for [ có ích cho ai/ vật gì đó]
Xét về ngữ nghĩa:
A. Chế độ ăn uống thì có ích về chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
B. Chế độ ăn uống của một người hữu ích là chất xơ cho sức khỏe của chúng ta.
C. Chất xơ là chế độ ăn uống có ích của chúng ta cho sức khỏe của chúng ta.
D. Chất xơ trong chế độ ăn uống của chúng ta có ích cho sức khỏe của chúng ta.
Chọn D
11.A
Result in: dẫn đến, kết quả là
Trong câu đã có chủ ngữ và tân ngữ -> động từ.
Câu này dịch như sau: Sự gia tăng số gia đình có 2 nguồn thu nhập ở nước mỹ đã dẫn đến hàng
triệu người chuyển sang một tầng lớp xã hội mới.
12.B
Black, red, bright pink diamonds là các loại kim cương là chủ ngữ chỉ vật ->động từ chia dạng
bị động.
Câu này dịch như sau: Kim cương đen, đỏ và thậm chí hồng sáng được tìm thấy một cách ngẫu
nhiên.
13.D
Adviser: cố vấn viên -> người, trước “of” là danh từ (cụm danh từ).
Câu này dịch như sau: Một cố vấn viên của cả Franklin Delano Roosevelt và Harry Truman, Dr,
Mary Mcleod Bethune là nhà sáng lập của Bethune-Cook man College.
14.A
Sau “before” dùng thì QKĐ
Câu trúc: Before S + QKĐ, S+ QKHT
Câu này dịch như sau: Trước khi nông dân có xe kéo, họ sử dụng xe ngựa kéo bằng gỗ.
15.D
Could have V(P2): dự đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.
Câu này dịch như sau: Cửa chính bị mở, điều gì đó kỳ lạ có thể đã xảy ra ở đây đêm qua.
16.C
Take an active part/role: có, giữ vai trò tích cực
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ấy ủng hộ Hội đồng, nhưng anh ấy không có một vai trò
quan trọng trong chính trị.
17.C
Suit: phù hợp với ( về quần áo)
Câu này dịch như sau: Tại sao bạn không mặc chiếc váy màu xanh của bạn nhỉ? Nó phù hợp với
bạn đấy.
18.A
Dismiss: sa thải
dispell: xua đuổi
resign: từ chức
release: thả, tha
Câu này dịch như sau: Mặc dù anh ta đã tuyên bố từ bỏ công việc của mình một cách tự nguyện,
nhưng anh ta đã thực sự bị sa thải vì hành vi sai trái.
19.D
So sánh hơn với tính từ ngắn: tobe+ adj_er+than
Câu này dịch như sau: Bởi vì nhôm nhẹ và sáng hơn đồng nên nó thường được sử dụng cho
truyền tải điện thế cao.
20.B
Markedly (adv): một cách rõ rệt
Supposedly: có khả năng là
Noticeably: một cách dễ nhận thấy
Recently: gần đây
Consistently: kiên định
Câu này dịch như sau:Vào thế kỷ 20, thuốc đã cải thiện sức khỏe một cách đáng kể trên khắp thế
giới.
Markedly (adv) = Noticeably
21.D
Collapse(n): sự sụp đổ
Debt: khoản nợ
Rebirth: sự hồi sinh
Rise: tăng trưởng
Failure: thất bại
Collapse = Failure
Câu này dịch như sau: Sự sụp đổ của thị trường chứng khoán năm 1929 đã báo hiệu sự bắt đầu
của thời kỳ suy thoái.
Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất! 10
22.A
David: “Cám ơn vì bữa tối rất ngon miệng.” Joan: “________”
A. Tôi rất vui vì bạn thích nó.
B. Không vấn đề gì.
C. Đừng bao giờ tự hỏi.
D. Ổn thôi
Chọn A
23.C
Leave a message: để lại lời nhắn qua điện thoại
Susan: “Xin lỗi, Brian không ở đây.” Peter:”tôi có thể để lại lời nhắn không?”
24.C
Inappropriate: không phù hợp
Correct: chính xác
Exact: đúng
Suitable: phù hợp
Right: đúng
Inappropriate >< Suitable
Câu này dịch như sau: Tôi không nghĩ lời bình luận của anh ta phù hợp ở thời điểm này.
25.A
Energetic(adj): mạnh mẽ, hoạt bát
Languid: uể oải
Soft: mềm
Ill: ốm yếu
Slow: chậm chạp
Energetic >< Languid
Câu này dịch như sau: Ví dụ, bạn có thể nhảy một bản ballad, sau đó chuyển sang vài thứ nhiều
năng lượng như rock „n‟ roll.
26.C
Câu này dịch như sau: Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi. Tuy nhiên, anh ấy vẫn nằm trong
hàng ngũ những người thất nghiệp.
However= although: mặc dù, tuy nhiên
A. Mike nằm trong hàng ngũ những người thất nghiệp vì anh ấy tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi.
B. Nếu mike đã tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi thì anh ấy đã tham gia vào hàng ngũ những người
thất nghiệp.
C. Mặc dù Mike tốt nghiệp với 1 tấm bằng giỏi, anh ấy vẫn nằm trong hàng ngũ những người thất
nghiệp.
D. Việc Mike tốt nghiệp với tấm bằng giỏi khiến anh ấy nằm trong hàng ngũ những người thất
nghiệp.
Chọn C
27.B
Câu này dịch như sau: Mặc áo khoác của bạn vào đi. Bạn sẽ bị cảm đấy.
A. Bạn sẽ không bị cảm trừ khi bạn mặc áo khoác lên.
B. Mặc áo khoắc của bạn vào, nếu không bạn sẽ bị cảm.
C. Không cho tới khi bạn mặc áo khoác lên thì bạn bị cảm lạnh.
D. Bạn không những mặc áo khoác vào mà còn bị cảm lạnh.
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01
Chọn B
28.D
Câu này dịch như sau: Có vẻ như không ai dự đoán được kết quả chính xác.
Câu bị động có động từ trần thuật: chủ động: S1 + V1-s/es + that + S2 + V-s/es + O + ....
V ở mệnh đề trước và sau “THAT” trong câu chủ động được chia ở 2 thời khác nhau, khi
chuyển thành bị động, ta dùng “to + have + PP.2”
D.Không ai có vẻ như dự đoán được kết quả chính xác.
29.C
Câu này dịch như sau: Chúng tôi không thể phủ nhận rằng tất cả chúng ta đều gây ra những sai
lầm nào đó khi còn trẻ.
Can‟t deny= is true: đúng đắn, không thể phủ nhận
A. Nó không thể phủ nhận rằng không phải tất cả chúng ta đều gây ra sai lầm.
B. Mỗi người trong chúng ta phủ nhận rằng chúng ta đều gây ra những sai lầm nào đó khi còn trẻ
C. Đó là sự thật rằng không ai có thể tránh khỏi việc mắc sai lầm.
D. Chúng ta thừa nhận rằng chúng ta có thể tránh việc gây ra những sai lầm khi còn trẻ.
30.A
Câu này dịch như sau: Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật
....N (thing) + WHICH + V + O
....N (thing) + WHICH + S + V
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản hợp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản hợp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
Chọn A
31.B
Câu này dịch như sau: Phương diện nào trong thói quen của chim ruồi đuôi rộng thảo luận chủ
yếu trong đoạn văn?
A. Thói quen giao phối
B. nơi xây tổ
C. Chăm sóc con non
D. Tuyến đường di cư
Dẫn chứng: The choice of where to build a nest is based not only on the branch itself but also on
what hangs over it.
Chọn B
32.B
Theo đoạn văn, trong trường hợp nào thì chim ruồi sẽ xây tổ thứ hai?
A. Nếu xuất hiện một nguồn cung cấp thức ăn không thường xuyên lớn
B. Nếu những cái tổ bị phá hỏng đầu mùa
C. Mùa đông không thường ấm
D. Nếu lũ chim non ở tổ đầu tiên nở sớm
Dẫn chứng: A second nest is feasible only if the first fails early in the season.
Chọn B
33.D
Từ “counts” trong đoạn văn đầu tiên thì gần nghĩa nhất với ______
Number: ghi số
Estimate: ước lượng
Weigh: cân nặng
Matter: có ý nghĩa quan trọng
Counts: có giá trị
Dẫn chứng: Quality, not quantity, is what counts in hummingbird reproduction. Chất lượng, chứ
không phải là số lượng, là điều quan trọng trong chu kỳ sinh sản của chim ruồi.
Chọn D
34.B
Theo đoạn văn, điều nào sau đây đúng về chim ruồi đuôi lớn đực?
A. Nó bảo vệ tổ trong khi chim cái ra ngoài kiếm thức ăn
B. Nó không tham gia vào việc chăm sóc chim non.
C. Nó chia sẻ trách nhiệm làm tổ một cách công bằng với chim cái.
D. Nó tìm thức ăn cho chim cái và chim non.
Dẫn chứng: Male hummingbirds claim feeding territories in open meadows where, from late
May through June, they mate with females coming to feed but take no part in nesting.
Chọn B
35.C
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trứng chim ruồi đuôi lớn và chim non thì dễ bị tổn thương khi bị
tấn công bởi ______
Humans: loài người
Insects: côn trùng
Birds: chim
Squirrels: con sóc
Dẫn chứng: While the smooth bark of the aspen trunk generally offers a poor grip for the claws
of a hungry squirrel or weasel, aerial attacks, from a hawk, owl, or gray jay, are more likely. Ở
những cành cây lá dương mềm, những con sóc đói hay chồn khó có cơ hội, nhưng những cuộc
tấn công trên không, từ một con diều hâu, cú, hay chim dẻ cùi xám thì có nhiều khả năng hơn.
Chọn C
36.D
Nơi nào sau đây có thể là nơi tốt cho một con chim ruồi xây cái tổ của nó?
A. Một cành cây cứng
B. Cành dài nhất trên cây
C. Cảnh gần ngọn cây nhất
D. Một cành được bảo vệ
Dẫn chứng: A nest on the lowest intact branch of an aspen will give a hummingbird a good
view, a clear flight patch, and protection for her young
Chọn D
37.B
Từ “scarcely” trong đoạn văn thứ ba gần nghĩa nhất với _________
Obviously: rõ ràng
Barely: vừa đủ, không dư
Consistently: kiên định
Needlessly: không cần thiết
Scarcely: vừa đúng, chắc là không
Scarcely = Barely
38.B
Điều nào sau đây không được đề cập trong bài như một vật liệu để xây tổ của chim ruồi đuôi
lớn?
A. Cành cây rơi
B. Giấy
C. Mạng nhện
D. Vỏ cây
Dẫn chứng: the nest is painstaking constructed of spider webs and plant down, decorated and
camouflaged outside with paper-like bits of aspen bark held together with more strands of spider
silk.
Chọn B
39.A
Tác giả so sánh kích thước của tổ chim ruồi với _______
A. Một quả bóng golf
B. Một mạng nhện
C. Một quả trứng
D. Một hạt đậu
Dẫn chứng: Scarcely larger than a halved golf ball
Chọn A
40.B
Theo đoạn văn, mất bao lâu để trứng chim ruồi nở?
A. Nhiều hơn 6 tuần
B. 2 đến 3 tuần
C. Một tháng
D. Ít hơn 1 tuần
Dẫn chứng: By early June it will hold two pea-sized eggs, which each weigh one-seventh of the
mother‟s weight, and in sixteen to nineteen days, two chicks. -> 16-19 ngày
Chọn B
41.D
Điều gì tác giả mong muốn chỉ ra trong bài?
A. Dan Brown biết rằng cuốn sách của ông không dựa trên sự thật.
B. Mật mã Da Vinci dựa trên thực tế
C. Bộ phim Mật mã Da Vinci của Sony tốt hơn sách của Dan Brown
D. Priory of Sion (tu viện Sion) là một trò lừa đảo
Dẫn chứng: How can we be so sure that Plantard created this hoax? Well, the best witness to a
crime is the criminal himself.
Chọn D
42.A
Điều nào đúng về Tu viện Sion thật sự?
A. Nó được bắt đầu năm 1956 bởi Pierre Plantard.
B. Nó kết nối các nhà lãnh đạo của Pháp
C. Nó có một bí mật về Jesus Christ và Mary Magdalene.
D. Lãnh đạo của nó từ là Leonardo Da Vinci.
Dẫn chứng: The Priory of Sion was started inFrancein 1956 by a skillful liar named Pierre
Plantard.
Chọn A
43.C
Tại sao Plantard đặt tập tài liệu vào thư viện quốc gia nước Pháp?
A. Anh ta muốn Herry Lincoln tìm thấy chúng ở đây.
B. Anh ta tin rằng anh ta biết sự thật và muốn nói với tất cả mọi người.
C. Anh ta muốn mọi người tin rằng Tu viện bắt đầu từ năm 1099.
D. Nhờ đó sách của Gerard de Sede được bán nhiều hơn.
Dẫn chứng: First, in order to give the impression that the Priory began in 1099, Plantard and his
friend Philippe de Cherisey created documents, called the Secret Dossiers of Henri Lobineau,
and illegally put them into the National Library of France.
Chọn C
44.D
The đoạn văn, ai không biết về sự ra đời của Tu viện Sion?
A. Gerard de Sede
B. Philippe de Cherisey
C. Pierre Plantard
D. Henry Lincoln
Dẫn chứng:Lincolndid not know of Plantard and his schemes, and may have been a victim of the
hoax.
Chọn D
45.C
Lời khẳng định nào không được ghi trong The Holy Blood and the Holy Grail?
A. Tu viện Sion bắt đầu năm 1099.
B. Tu viện Sion bảo vệ hậu duệ của chúa Jesus.
C. Pierre Plantard viết cuốn Secret Dossiers of Henri Lobineau.
D. Issac Newton là một nhà lãnh đạo của Tu viện Sion.
Dẫn chứng: He and his co-authors declared as fact that the Priory started in 1099; that its leaders
included Leonardo Da Vinci, Isaac Newton, and Victor Hugo; that the Priory protects the
descendants of Jesus 75 Christ and Mary Magdalene; and that these descendants
ruledFrancefrom A.D. 447 to 751.
Chọn C
46.C
Control: điều khiển, inspect: thanh tra , check: kiểm tra, examine: xem xét.
Sometimes you (46) ______ the meaning in a dictionary and sometimes you guess.
[thỉnh thoảng bạn tra nghĩa trong một từ điển, và đôi khi bạn đoán.]
47.B
It is worth+ V_ing: đáng để làm gì
If you are the sort of person who tends to turn to the dictionary frequently, it is (47) ______
remembering that every dictionary has its limitations.
[Nếu bạn là kiểu người có xu hướng mở từ điển thường xuyên, nó rất quan trọng để nhớ rằng
mỗi từ điển có hạn chế riêng của nó.]
48.D
Variety: khác nhau
Each definition is only an approximation and one builds up an accurate picture of the meaning
of a word only after meeting it in a (48) ______ of contexts.
[Mỗi định nghĩa là 1 sự gần đúng và một nghĩa để xây dựng hình ảnh chính xác nghĩa của một
từ sau khi gặp trong nhiều trường hợp khác nhau.]
49.A
Even if: thậm chí
In most exams you are not permitted to use a dictionary. (49) ______ you are allowed to use
one, it is very time-consuming to look up words, and time in exams is usually limited.
[Trong hầu hết các kỳ thi bạn không được phép sử dụng từ điển. Ngay cả khi bạn được phép sử
dụng, nó rất tốn thời gian để tìm kiếm từ, và thời gian trong các kỳ thi thường là hạn chế.]
50.C
Derive from: bắt nguồn từ
Two strategies which may help you guess the meaning of a word are: using contextual clues,
both within the sentence and outside, and making use of clues (50) ______ from the formation
of the word.
[Hai chiến lược có thể giúp bạn đoán ý nghĩa của một từ là: sử dụng theo ngữ cảnh các manh
mối, cả trong và bên ngoài câu, và làm cho việc sử dụng đầu mối bắt nguồn từ sự hình thành của
từ.]
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM