Đề số 20. Trường THPT Hà Trung - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 D 11 A 21 C 31 D 41 B
2 C 12 B 22 C 32 A 42 D
3 B 13 D 23 B 33 A 43 D
4 D 14 D 24 D 34 C 44 C
5 A 15 B 25 C 35 A 45 C
6 C 16 A 26 C 36 A 46 A
7 D 17 C 27 A 37 C 47 C
8 B 18 A 28 B 38 D 48 B
9 B 19 D 29 B 39 A 49 A
10 D 20 B 30 D 40 C 50 B
1 D
A./d/ B./d/ C./d/ D./t/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
2 C
A./z/ B./z/ C./iz/ D./z/
Các âm tận cùng của A, B, D là /z/ nên khi thêm „s‟, phần này được đọc là /z/
Phần C âm tận cùng phát âm là /s/ nên khi thêm „s‟ phần này được đọc là /iz/
3 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
particular /pə'tikjʊlə[r]/
circumstance /'sɜ:kəmstəns/
environment /in'vaiərənmənt/
advertisement /əd'vɜ:tismənt/
4 D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ nhất
pleasure /'pleʒə/
capture /'kæpt∫ə[r]/
picture /'pikt∫ə[r]/
insure /in'∫ʊər/
5 A
“pot” -> “pots”
Ở đây dùng danh từ số nhiều để chỉ công dụng chung của một đồ vật
Dịch: Người cổ đại sử dụng nồi để nấu ăn, bảo quản thức ăn, và mang những thứ từ nơi này đến
nơi khác.
6 C
“chemists” -> “chemistry”
Ở đây liệt kê các môn học: vật lý physics, hoá học chemistry, toán học mathemetics
Dịch: kỹ thuật hóa học được dựa trên các nguyên tắc của vật lý, hóa học, và toán học.
7 D
Bỏ really
Tính từ delicious nguyên nó đã nhấn mạnh mức độ ngon của đồ ăn, không cần thiết sử dụng tính
từ really nữa
Dịch: David đặc biệt thích nấu ăn, và anh thường nấu vô cùng ngon

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


8 B
Fall through: hỏng, không thành
Fall in: sụp đổ (thường nói về đồ vật: mái nhà sụp đổ, cầu sụp đổ....)
Fall down: thất bại
Fall away: rời bỏ, biến mất
Dịch: Tất cả các kế hoạch để bắt đầu sự nghiệp của anh ta đều không thành
9 B
Ở đây ta cần một trạng từ để bổ sung nghĩa cho dressed
Dịch: Người phụ nữ có phong cách ăn mặc trong quảng cáo có một nụ cười tạo dáng trên khuôn
mặt
10 D
Khi vế trước là một mệnh lệnh, hoặc một lời khuyên (Ví dụ: Do not eat to much, Remember to
buy things,....) thì câu hỏi đuôi (tag question) luôn được sử dụng là don‟t you?
11 A
Do s.body a favor = Give s.body a hand (a finger): giúp ai đó
Dịch:
Nếu anh ta gặp rắc rối, và đó là lỗi của anh ta, tôi sẽ không giúp.
12 B
Ở đây ta dùng danh động từ (Ving) làm chủ ngữ trong câu.
Tuy nhiên, ở đây diễn tả hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ => dùng thì
quá khứ hoàn thành
Khi động từ ở thì quá khứ hoàn thành được dùng làm chủ ngữ, ta biến đổi thành Having + động từ
phân từ II
Dạng phủ định: dùng not đứng trước having
13 D
Nice: tốt bụng, tuyệt vời
Sensitive: nhạy cảm, dễ bị tổn thương
Thoughtful: có suy nghĩ, chín chắn
Grateful: biết ơn
Dịch: bạn thật tốt khi đã trả tiền cho tất cả đồ uống tối qua
14 D
A, B không đúng. Nếu dùng câu cảm thán với How và What thì how và what luôn luôn đứng đầu
câu.
Câu C sai mất thứ tự. Thứ tự đúng phải là so + adj + mạo từ (nếu có) + danh từ
Dịch: Anh ấy là một người nói quá giỏi!
15 B
Trong câu sử dụng trạng từ chỉ thời gian last March => thì quá khứ
Ngoài ra, còn có cụm trạng từ By the end of... => Chỉ một hành động xảy ra trước một thời điểm
trong quá khứ => sử dụng thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Ở đây không
có thì quá khứ hoàn thành, do đó sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn.
Đáp án là B
16 A
Trong câu khi có neither + danh từ 1 + nor + danh từ 2 thì động từ/động từ to be được chia theo
danh từ 2
ở đây, the driver là số ít => động từ/động từ to be được chia với danh từ số ít
Thì trong câu đang được sử dụng là quá khứ, ngoài ra phải chia dạng bị động (bị thương)
Do đó đáp án là A: was injured
17 C


Trong câu này, to want to have written: muốn đã viết cho bạn (muốn viết trong quá khứ, tuy nhiên
thực tế đã không viết)
Điều này được thể hiện ở vế sau: I have been busy (thì hiện tại hoàn thành, diễn tả một hành động
bắt đầu từ trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại)
18 A
Shouldn‟t have done st: không nên đã làm gì (không nên đã làm gì trong quá khứ, nhưng thực chất
đã làm rồi)
Dịch: Cậu không nên nói với giáo viên như vậy. Điều đó thật là vô lễ (Thực tế là đã nói vô lễ với
giáo viên rồi)
19 D
Cấu trúc nhấn mạnh bằng cách đảo tính từ lên trước đầu câu (nhấn mạnh vào tính chất, đặc điểm
của danh từ)
Cấu trúc: adj + as/though + N + to be
Dịch: Giàu như vậy, nhưng anh ta cảm thấy không vui và cô đơn
20 B
Dịch câu:
- Wow, chiếc áo khoác bạn đang mặc thật đẹp!
- Cám ơn, mẹ tớ mua cho tớ đấy.
21 C
- Đội của tớ vừa thắng trận bóng đá vừa rồi!
- Ồ, điều đó thật bất ngờ!
22 C
The entire day: toàn bộ ngày
Đồng nghĩa là all day long : cả một ngày dài
Dịch: chúng tôi dành ra cả một ngày để tìm một căn nhà mới
23 B
Occasionally: thỉnh thoảng, vào dịp đặc biệt,...
Đồng nghĩa là sometimes: thỉnh thoảng
Dịch: Tôi thường thỉnh thoảng gặp anh ta ở Đại lộ
24 D
Merge: hoà vào, sáp nhập
Trái nghĩa là separate: tách ra, phân ra
Dịch: ngân hàng thông báo rằng nó đã hợp nhất với một trong những ngân hàng cao cấp
25 C
Rudeness: sự vô lễ, sự khiếm nhã
Trái nghĩa là politeness: sự lịch sự, đúng mực
Dịch: Anh chưa bao giờ thô lỗ như vậy đối với tổng thống như điều đã xảy ra tại cuộc họp hàng
năm vào tháng Năm.
26 C
Impressed as we were by the new cinema, we found it rather expensive.
Ấn tượng về bộ phim, nhưng chúng tôi cảm thấy nó khá là đắt
= We were very impressed by the new cinema, but we found it rather expensive.
Chúng tôi rất ấn tượng về bộ phim, nhưng cảm thấy nó khá là đắt
27 A
“You should have finished the report by now,” John told his secretary.
“Cô đã nên hoàn thành bản báo cáo vào lúc này rồi chứ” John nói với thư ký
= John reproached his secretary for not having finished the report.
John trách thư ký vì chưa hoàn thành bản báo cáo
28 B


When I picked up my book I found that the cover had been torn.
Khi cầm sách lên tôi phát hiện trang bìa đã bị rách.
= On picking up the book, I saw that the cover had been torn.
Cầm sách lên, tôi thấy trang bìa đã bị rách (On picking up the book = When picked up the book)
29 B
“Make good use of your time. You won‟t get such an opportunity again” said he to me.
“Sử dụng thời gian hợp lý. Bạn sẽ không có cơ hội như thế này lần nữa đâu” => đây là một lời
khuyên => sử dụng động từ advise
To advise sb to do st: khuyên ai đó nên làm gì
30 D
Her living conditions were difficult. However, she studied very well.
Hoàn cảnh sống của cô ấy rất khó khăn. Tuy nhiên, cô ấy học rất giỏi
= Difficult as her living conditions, she studied very well.
Hoàn cảnh khó khăn như vậy, nhưng cô ấy vẫn học giỏi
(đảo tính từ lên trước nhằm nhấn mạnh tính chất, đặc điểm của danh từ)
31 D
Improved: đã được nâng cao, đã được phát triển
Advanced : cao cấp
Progressive: tăng lên, tăng dần, cải tiến
Forward: về phía trước, phát triển sớm
Dịch: Các chuyến tàu đi qua các Chunnel có thể đi với tốc độ lên đến 300 km / h nhờ hệ thống
điện được cải thiện.
32 A
In advance: đặt trước (thường trước đó có động từ book: đặt chỗ trước)
Dịch: Họ không cần phải đặt chỗ trước, vì đoàn tàu khởi hành vài phút một lần.
33 A
Đảo ngữ với Nor (cũng không)
Đảo ngữ nhằm nhấn mạnh vào câu được truyền đạt
Nor + to be/trợ động từ/ động từ khuyết thiếu + N + động từ nguyên thể
34 C
Unappealing: không hấp dẫn
Câu trước đã nói: Nor can you look outside and enjoy the view. (Bạn không được nhìn ra bên
ngoài và ngắm cảnh) => cho nên nhiều người cảm thấy Chunnel không có sức hấp dẫn
35 A
Instead: thay vào đó
Vế trước đã nói: Nhiều người cảm thấy Chunnel không có sức hấp dẫn => Vì thế nhiều người sẽ
chọn đi ferry (phà) thay vì đi bằng Chunnel
36 A
Ý chính của bài đọc này là Although animals may be aware of quantities, they cannot actually
count: Mặc dù động vật có thể có nhận thức về số lượng, thực chất chúng không biết đếm
- Đoạn đầu tiên là một số ví dụ về việc động vật có sự nhận thức về số lượng
- Đoạn thứ 3 là đưa ra kết luận, thứ làm động vật hứng thú, không phải là số lượng mà chính là
những vật chất. Họ cũng đưa ra rằng ở các thí nghiệm, động vật có thể “đếm” vật này, nhưng lại
không thể “đếm” một vật khác. Động vật có thể “đếm” có thể do gen, do sự thông minh, do sự
huấn luyện chứ động vật thực chất không thể đếm
37 C
Mục đích của tác giả là đưa ra một số dẫn chứng chứng minh rằng, các loài chim có sự nhận thức
về số lượng: the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from
a plover‟s nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one. He


noted that other species of birds ignore the absence of a single egg but abandon their nests if more
than one egg has been removed
38 D
“surreptitiously”= secretly: lén lút, vụng trộm, một cách bí mật
Quickly: nhanh chóng
Occasionally: thỉnh thoảng
Stubbornly: một cách cứng đầu
39 A
“odd” ở đây được hiểu với nghĩa „số lẻ‟ (ví dụ như 1,3,5,7, vv)
Lucky numbers: con số may mắn
Unusual numbers: con số bất thường
40 C
Thông tin ở đoạn đầu tiên:
- It has also been noted by naturalists that a certain type of wasp always provides five – never
four, never six - caterpillars for each of their eggs so that their young have something to eat when
the eggs hatch
- Research has also shown that both mice and pigeons can be taught to distinguish between odd
and even numbers of food pieces
- the naturalist Gilbert White tells how he surreptitiously removed one egg a day from a plover‟s
nest , and how the mother laid another egg each day to make up for the missing one
Chỉ có caterpillars (sâu bướm) là không được nhắc đến
41 B
“accounts” = reports: báo cáo, tường trình, thuật lại, kể lại
Reasons: lý do
Deceptions: sự dối trá. Lừa gạt
Invoices: hoá đơn
42 D
“Những người” ở câu đầu tiên đoạn 2 có thể được miêu tả là “as mistaken” (nhầm lẫn, nhầm
tưởng)
Bởi những minh chứng ở đoạn 1 có thể khiến nhiều người nhầm tưởng rằng động vật có khả năng
đếm
43 D
Thông tin ở đoạn 1:
Until recently, most American entrepreneurs were men.
Now, however, businesses owned by women account for more than $40 billion in annual
revenues, and this figure is likely to continue rising throughout the 1990s.
Ngày nay, phụ nữ ngày càng có xu hướng mở rộng kinh doanh, và xu hướng này tăng lên trong
suốt những năm 1990
44 C
“excluded” ~ not permitted in: bị loại trừ khỏi, không được cho phép
often invited to: thường xuyên được mời đến
decorators of: trang trí của...
charged admission to: cho phép, cấp phép cho...
45 C
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1:
Discrimination against women in business, the demands of caring for families, and lack of
business training had kept the number of women entrepreneurs small.
Tất cả A. B , D đều có trong bài, chỉ có C Women lacked ability to work in business (Phụ nữ thiếu
khả năng làm việc) là không được nhắc đến


46 A
Thông tin ở câu trong ngoặc kép: "The 1970s was the decade of women entering management, and
the 1980s turned out to be the decade of the woman entrepreneur".
"Những năm 1970 là thập kỷ phụ nữ bước vào quản lý, và những năm 1980 hóa ra lại là thập kỷ
của doanh nhân nữ".
=> do đó, phụ nữ trong những năm 1970 đã không thực tế về cơ hội của họ trong quản lý kinh
doanh.
47 C
a shoebox under the bed to hold the company's cash ~ Point out that initially the financial
resources of Sandra Kurtzig‟s business were limited: Nguồn tài chính ban đầu của Sandra Kurtzig
khá hạn hẹp
Điều này được thể hiện:
- When Kurtzig founded the business, her first product was software that let weekly newspapers
keep tabs on their newspaper carriers

- After she succeeded with the newspaper software system, she hired several bright computer-
science graduates to develop additional programs. When these were marketed and sold, ASK

began to grow.
Ban đầu chi phí, nguồn tài chính khá hạn hẹp, nhưng sau này thành công và phát triển hơn
48 B
“ keep tabs on” ~ keep records of : theo dõi, kiểm soát
Đây là một khẩu ngữ: keep a tab (tabs) on something (somebody): theo dõi kiểm soát ai, cái gì
49 A
“hurdles” ~ fences: rào cản, vật chướng ngại
Ở đây không dùng obstacles mặc dù nó cũng có nghĩa là vật chướng ngại, bởi vì trong tiếng anh,
đặc biệt là trong lĩnh vực doanh nghiệp (business), các loại rào cản được dùng bằng từ fences
50 B
Thông tin ở những câu của đoạn cuối: They still face hurdles in the business world, especially
problems in raising money; the banking and finance world is still dominated by men, and old
attitudes die hard. Most businesses owned by women are still quite small.
Họ vẫn phải đối mặt với trở ngại trong thế giới kinh doanh, đặc biệt là vấn đề trong việc huy động
tiền; các ngân hàng và tài chính thế giới vẫn còn bị chi phối bởi những người đàn ông, và quan
điểm cũ khó mà mất đi được. Hầu hết các doanh nghiệp thuộc sở hữu của phụ nữ vẫn còn khá nhỏ.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM