Đề số 19. Trường THPT Quãng Xương - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 c 11 B 21 B 31 B 41 B
2 A 12 D 22 B 32 c 42 B
3 c 13 A 23 D 33 D 43 A
4 B 14 c 24 A 34 c 44 D
5 c 15 c 25 D 35 A 45 D
6 A 16 A 26 A 36 B 46 B
7 B 17 D 27 A 37 c 47 D
8 A 18 D 28 c 38 c 48 B
9 A 19 B 29 D 39 c 49 c
10 A 20 c 30 D 40 B 50 D

1. c
Surrounded => surrounding
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng chủ động: bỏ chủ ngữ sau đó V-> v_ing
The wooden fence [which surrounds]/ surrounding the factory is beginning to fall down because of the rain.
2. A Vary=> varies
The amount of +N(ít)+ V(it): lượng lớn...
The amounts of +N(nhieu)+ V(nhieu): lượng lớn
Nên trong câu này chủ ngữ ở mệnh đề sau là chủ ngữ số ít-> động từ thêm “s/es”.
3. c
derived of => derived from
Chủ điểm ngữ pháp: collocation
Derive from sth: chiết suất từ, nguồn gốc từ.
4. B
Trong đoạn văn cuối, tác giả đề cập các vai trò phụ nữ có thể đảm nhận trong thế kỷ mười chín NGOẠI TRỪ .
A. Reformers: nhà cải cách
B. Politicians: chính khách
c. Activists for women's rights: nhà hoạt động vì quyền phụ nữ
D. Authors: tác giả
Dan chứng: Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for women's right to vote, or authors.
5 c
Từ “they” trong đoạn 2 nói đến
A. Sources: các nguồn tư liệu
B. Efforts: những sự cố gắng c. Authors: các tác giả
D. Counterparts: những người đồng nhiệm Dan chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. Những nhà văn này, giống như hầu hết những người đồng nhiệm nam, là những nhà sử học nghiệp dư. Các tác phẩm của họ được ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.
6. A
Trong đoạn văn đầu tiên, Bradstreet, Warren, and Adams được đề cập để chỉ ra rằng
A. Thậm chí những đóng góp của những phụ nữ suất chúng cũng bị phót lờ.
B. Nhũng bài thơ được viết bởi phụ nữ thì dễ được đón nhận hon các thể loại tác phẩm khác của họ.
c. Chỉ có 3 phụ nữ từng cố gắng để tác phẩm của họ được xuất bản.
D. Một hình tượng người phụ nữ bị thay đổi bởi việc kết hôn.
Dan chứng: Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John, the second President of the United States. But little or no notice was taken of these contributions. => những người phụ nữ này đã những đóng góp to lớn
nhưng vẫn bị bỏ qua.
7. B
Từ “representative” trong đoạn văn cuối gần nghĩa nhất với
A. Satisfied: hài lòng
B. Typical: điên hình
C. Distinctive: đặc biệt
D. Supportive: giúp đỡ Representative: tiêu biểu
8. A
Đâu là điểm yếu của lịch sử thế kỷ 19 được tác giả chỉ ra?
A. Nguồn thông tin họ dựa vào không thật sự chính xác.
B. Họ đã in trên giấy chất lượng thấp.
C. Họ đã bỏ qua sự ảnh hưởng của tiền lên chính trị.
D. Họ đặt quá nhiều nhấn mạnh vào đời sống thường ngày.
Dan chứng: Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources. Các tác phẩm của họ được ca tụng một cách vô tư, và họ đã không đắn đo về sự lựa chọn và sử dụng nguồn tư liệu của mình.
9. A
Tư liệu lịch sử về phụ nữ thế kỷ 19 ở thư viện Schlesinger và bộ sưu tập Sophia Smith đã được sử dụng để làm gì?
A. Chúng cung cấp thông tin giá trị cho những nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20.
B. Chúng trình bày những khóa học đại học cơ bản ở thế kỷ 19.
C. Chúng được chia sẻ giữa các trường đại học cho nữ ở khắp nước Mỹ.
D. Chúng được tổng hợp và công bố trong một bách khoa toàn thư nhiều tập.
Dan chứng: Such sources have provided valuable materials for later Generations of historians. Những nguồn này đã cung cấp những tư liệu giá trị cho những thế hệ nghiên cứu lịch sử sau.
10. A
Bài chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Việc phụ nữ được viết trong lịch sử nước Mỳ.
B. “great woman” đi vào lịch sử bởi những nhà sử học Mỹ.
C. Sự quan tâm lịch sử sâu sắc được cho thấy bởi những người phụ nữ Mỹ.
D. Vai trò của văn học trọng lịch sử nước Mỹ thời kỳ đầu.
Dan chứng: During these centuries, women remained invisible in history books.... To demonstrate that women were making significant contributions to American life.
11. B
Tôi muon bạn mặc quần áo lịch sự hơn để đi làm.
Câu giả định trái với thực tế ở hiện tại:
S1+ would rather+ (that)+ S2+ v_ed = S1+ would prefer +S2+ to V.
12 I)
Neu chúng tôi rời đi muộn hơn 1 chút nữa, chúng tôi đã nhỡ chuyến tàu rồi.
Câu điều kiện loại 3 dạng đảo ngữ: had+s+pp, S+would+ have+ pp.
A. Chúng tôi đã không nhỡ tàu vì nó rời đi muộn.
B. Chúng tôi đến quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.
C. Bởi vì chuyến tàu đến muộn, chúng tôi đã lỡ nó.
D. Chúng tôi gần như đã nhỡ chuyến tàu.
13. A
“Cậu không thể làm việc cẩn thận hơn hay sao?” - sếp của Henry nói.
Criticize sb for sth= chỉ trích, phê phán ai về việc gì.
Suggest+ v_ing: rủ ai cùng làm gì.
A. sếp của Henry phê bình anh ta vì làm việc một cách bất cẩn.
B. sếp của Henry yêu cầu anh ta không càn làm việc cẩn thận.
C. sếp của Henry gợi ý họ cùng làm việc một cách cẩn thận.
D. sếp của Henry cảnh báo anh ta phải làm việc một cách cẩn thận.
14. C
A. Lives /livz/
B. Plays /pleiz/
C. Work/w9:k/
D. Buy/baiz/
Cách phát âm đuôi “-s” và “-es”
/s/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,9]
VD: chefs, kicks, claps, hits, paths /pa:9s/
/s/: tận cùng là [p,pe,f,fe,gh,ph,t,te,k,ke]
VD: claps, hopes, laughs/ la:fs/, photographs, hats, hates, kicks, lakes,...
/iz/: tận cùng là [s.J, tj, z, CỈ3]
VD: buses, washes, catches, buzzes, judges,...
/iz/: tận cùng là [s,x,ch,sh,ce,se,ge]
VD: classes, boxes, watches, voices, horses, pages,...
/z/: tận cùng là các phụ âm còn lại - phụ âm hữu thanh [b, d, g,l, m, n, r, V, ỗ] sau các nguyên âm VD: rubs, cards, eggs, walls, names, cleans, wears, lives, clothes, tries /traiz/, toys / toiz/,...
15. c
A. Picked /pikt/
B. Worked /w9:kt/ c. Naked /'neikid/
D. Booked /bukt/
Cách phát âm đuôi “ed”
/t/: tận cùng là âm vô thanh [f,k,p,t,9, /,tf ]
Ví dụ: watched, looked, stopped, worked, placed, passed,...
/id/: tận cùng là [t,d], đặc biệt: động từ dạng v_ed được dùng như tính từ (wicked, aged,...)
Ví dụ: needed, wanted, decided, waited, edited, ...
/d/: tận cùng là âm hữu thanh gồm các phụ âm còn lại và nguyên âm.
Ví dụ: lived, played, studied, filled, cleaned, followed, called, prepared,...
16. A
Anh ay thấy rat mệt. Nhưng anh ay đã quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
Chủ điếm ngữ pháp: cấu trúc câu nhấn mạnh với tính từ
However adj/adv + sv, sv = Adj as sv, SV: mặc dù.... đến thế nào nhưng...
A. Mặc dù anh ấy thấy rất mệt, anh ấy vẫn quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
B. Anh ấy thấy quá mệt nên anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
D. Như là kết quả của sự mệt mỏi, anh ấy quyết định tiếp tục leo lên đỉnh núi.
17. D
Thỏa thuận đã kết thúc 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký ngày hôm qua.
Chủ điểm ngữ pháp: mệnh đề quan hệ
Which làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật ... .N (thing) + WHICH + V + o ... .N (thing) + WHICH + s + V
A. Bản hợp đồng cái kết thúc 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.
B. Sự đàm phán cái đã kéo dài 6 tháng đã được ký ngày hôm qua.
C. Bản họp cái được ký ngày hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Bản họp đồng cái được ký ngày hôm qua đã kết thúc 6 tháng đàm phán.
18. D
A. Cosmetics /koz'metik/
B. Fertility /fs:'tiliti/
c. Experience /iks'piarians/
D. Economics /ilka'nomiks/
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: ance, ence, ience, iar, ior, ics, ic, ity, ory.
19. B
A. Informality /info: 'maeliti/
B. Appropriate /a’proupriat/ c. Situation /sitju'eijn/
D. Entertainment /enta'teinmant/
Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng trước các hậu tố: ion, ity, ance Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết đứng thứ ba từ âm tiết cuối lên: ate Trọng âm chính rơi vào vào âm tiết: ain, ique, 00, aire.
20. c
Trong đoạn văn, cụm từ "children interrupt their education to go to school” ngụ ý rang
A. Việc học chính quy ngăn cản con người khám phá cuộc sống.
B. Việc học chính quy diễn ra ở mọi nơi. c. Cả cuộc sống là một sự giáo dục.
D. Giáo dục hoàn toàn bị phá hủy bởi việc học ở trường.
Dan chứng: Education, then, is a very broad, inclusive term, it is a lifelong process, a process that starts long before the start of school, and one that should be a necessary part of one's entire life.
21. B
Hàm ý của tác giả là gì khi nói rang "education quite often produces surprises "?
A. Các nhà giáo dục học thường tạo ra những bất ngờ.
B. Việc học không chính quy thường mang đến những kết quả ngoài dự đoán, c. Thành công của việc học không chính quy là có thể dự đoán.
D. Điều bất ngờ là chúng ta biết khá ít về tôn giáo khác.
Dan chứng: Whereas schooling has a certain predictability, education quite often produces surprises. Trái với việc học ở trường có sự dự đoán chắc chắn, giáo dục thường tạo ra nhiều điều bất ngờ.
22. B
Tác giả ủng hộ điều nào sau đây?
A. Không có giáo dục chính quy thì con người không thể biết đọc và viết.
B. Đen trường học chỉ là một phần trong cách con người trở thành có giáo dục.
c. Trường học không có tác dụng gì vì học sinh chỉ làm những điều giống nhau mỗi ngày.
D. Hệ thống giáo dục của chúng ta cần phải được thay đổi càng sớm càng tốt.
Dan chứng: It includes both the formal learning that takes place in school and the whole universe of informal learning.
23. D
Theo đoạn văn, người làm công tác giáo dục
A. Chỉ là những người ông bà đáng kính trọng
B. Hầu hết những nhà khoa học nối tiếng c. Những chính trị gia tên tuổi
D. Hầu hết mọi người
Dan chứng: The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist.
24. A
Theo đoạn văn, điều nào sau đây là đúng?
A. Giáo dục và trường học đem lại những trải nghiệm khác nhau.
B. Thời gian học ở trường của học sinh càng nhiều, thì kết quả giáo dục càng tốt.
c. Học sinh nhận được lợi ích từ trường học, việc đó yêu cầu phải mất nhiều giờ học và làm bài tập.
D. Những trường học tốt nhất dạy nhiều môn học khác nhau.
Dan chứng: The difference between schooling and education implied by this remark is important.
25. D
Từ “they” ở đoạn cuối am chỉ
A. Công việc của chính quyền
B. Những nhà làm phim mới nhất c. Những vấn đề chính trị
D. Học sinh cấp ba
Dan chứng: For example, high school students know that they are not likely to find out in their classes the truth about political problems in their society or what the newest filmmakers are experimenting with. Học sinh cap ba biet rang chúng không thật sự được tìm ra sự thật về những vấn đề chính trị trong xã hội hay những gì các nhà làm phim mới nhất đang thực hiện ở các lớp học.
26. A
Cụm từ "aìl-ỉnclusỉve ” trong bài gần nghĩa nhất với
A. Bao gồm tất cả mọi thứ hoặc tất cả mọi người.
B. Theo rất nhiều hướng c. Gồm nhiều môn học
D. Không có ngoại lệ
All-inclusive: bao gồm tất cả
Dan chứng: Education knows no limits. It can take place anywhere, whether in the shower or on the job, whether in the kitchen or on a tractor.
27. A
Đoạn văn này nhằm để
A. Chỉ ra sự khác biệt về nghĩa của 2 từ “schooling” và “education”.
B. Ke một câu chuyện về những người giáo viên suất sắc nhất, c. Lên danh sách và thảo luận về những vấn đề của giáo dục.
D. Cho ví dụ về những trường học khác nhau.
Dan chứng: It is commonly believed that school is where people go to get an education. Nevertheless, it has been
said that today children interrupt their education to go to school. The difference between schooling and education
implied by this remark is important.
28. c
A. using both ears: sử dụng cả 2 tai
B. listening neglectfully: nghe một cách lơ đãng c. listening attentively: nghe một cách chăm chú
D. partially deaf: điếc một phần
all ears= listening attentively: nghe một cách hào hứng
Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ấy lắng nghe một cách hào hứng và chăm chú.
29. D
A. spending on: sử dụng đến cùng kiệt
B. putting out: đem hết, cho vay
c using up: dùng cho đến hết
D. saving up: để dành sau này dùng
set aside = save up: để dành

John muốn mua một chiếc xe ô tô mới, vì vậy anh ấy bắt đầu tiết kiệm một phần từ tiền lương hàng tháng của mình.
30. D
Build trust: xây dựng niềm tin
By clarifying everyone's expectations and roles, you'll help to (30) greater trust and increased productivity among employees. Bang việc xác định rõ kỳ vọng và vai trò của từng người, bạn sẽ có thể xây dựng sự tin tưởng tốt hơn và gia tăng năng suất lao động giữa các công nhân.
31. B
Pay attention: đặc biệt chú ý
The art of active listening includes (31) close attention to what another person is saying, then paraphrasing
what you've heard and repeating it back. Nghệ thuật nghe chủ động bao gồm tập trung chú ý đến người đang nói, sau đó diễn giải cái bạn vừa nghe và lặp lại nó.
32. c
Concentrate on: tập trung vào
Concentrate (32) the conversation at hand and avoid unwanted interruptions (cell phone calls, others walking
into your office, etc.). tập trung vào cuộc hội thoại trước mặt và tránh những gián đoạn không mong muốn ( các cuộc gọi, tiếng bước chân trong văn phòng,..)
33. D
Unintentionally (adv): một cách vô tình, không cố ý, a host of = lots of
Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. - that may
(33) contradict what we're saying. Mỗi cuộc hội thoại luôn có rất nhiều cử chỉ không lời - biểu cảm khuôn mặt,
ngôn ngữ cơ thể,.. - những thứ mà có thể vô tình mâu thuẫn với những gì chúng ta đang nói.
34. C
Giữa các từ nối như “and”, “or” thì các từ, cụm từ có cùng dạng.-> leading
Before addressing a staff member or (34) a project conference, think carefully about your tone of voice, how
you make eye contact, and what your body is "saying." Trước khi gọi tên một nhân viên hay dẫn dắt một buổi họp dự án, suy nghĩ cẩn thận về giọng điệu của bạn, cách bạn tạo giao tiếp bằng mắt, và điều mà cơ thể bạn đang “nói”.
35. A
Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.
Anh ấy đã được nhận công việc nhờ có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.
36. B
Optimist (n): người lạc quan, optimistic (adj): lạc quan, pessimist (n): người bi quan, pessimistic(adj): bi quan. Những người là người lạc quan thì tràn đầy hi vọng vào tương lai hoặc sự thành công của những thứ đặc biệt.
37 C
Chủ điểm ngữ pháp: sự phối hợp các thì
s+ had+pp, + when/ by the time + s+v_ed: một hành động kết thúc trước khi hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Mọi sự chuân bị đã hoàn thành khi khách mời tới.
38. C
Chủ điểm ngữ pháp: mạo từ A/an+ N(đếm được).
Educator (n): nhà giáo dục, Education (n): giáo dục.
Là một nhà giáo dục học, ông Pike rất lo lắng về việc gia tăng tội phạm học đường.
39. C
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ
Đại từ quan hệ làm tân ngữ => có thể lược bỏ đại từ quan hệ.
Everything [which/ that] she had told us turned out to be true.
40. B
Get+ to+ V: tìm được cách...
Bạn nên tìm ai đó trang hoàng lại phòng khách của bạn.
41. B
Take charge of sth: chịu trách nhiệm cho việc gì
Bạn có thể trông cửa hàng trong khi Mr. Green vắng mặt không?
42. B
Congratulate +sb+ on+ sth: chúc mừng ai đó về việc gì.
Họ tổ chức bữa tiệc để chúc mừng con trai họ trở thành một kỳ sư.
43. A
Keep on good term with sb — have a good relationship with sb: có mối quan hệ tối với ai.
Họ luôn có mối quan hệ tốt với những người hàng xóm kế bên vì những đứa trẻ.
44 p
Chủ điểm ngữ pháp: Mệnh đề quan hệ Whom là đại từ tân ngữ.
Họ mời hàng trăm vị khách, tôi biết không một ai trong họ.
45. D
Come round: tình cờ, ghé qua, come away: tách ra khỏi, come to: lên tới, come in: dâng lên.
Hãy ghé qua và thăm chúng tôi khi nào bạn rảnh. Bạn luôn được chào đón.
46. B
Chủ điểm ngữ pháp: đảo ngữ với “not only”
Not only+ aux verb/be+ S+V/ adj/ adv+ . + but+ s+ also + V •...
Địa chan học không chỉ được dùng để đo độ sâu của biển mà nó còn được dùng để xác định ví trí có dầu.
4TTJ
“Tóc cậu cắt đẹp quá, Lucy ạ.”
A. Đó là vinh dự của mình. ( đáp lại khi ai đó cảm ơn mình.)
B. Ổ, vâng. Đúng rồi.
c. Cảm ơn, bạn thật tốt khi làm điều đó.
D. Cảm ơn bạn. Đó là một lời khen thật tuyệt.
48. B
“Một chiếc mô tô đã đâm vào Ted.”
Khi một người gặp chuyện không may, cần quan tâm đến người đó trước.
A. Ôi thật kinh khủng!
B. Tội nghiệp anh ấy!
c. Tình hình thế nào rồi?
D. Quả là một chiếc xe mô tô! (câu cảm thán thường dùng để khen)
49. c
Impartial= unprejudiced: vô tư, không thiên vị >< biased: lệch lạc, không đối xứng. Hostile: thù địch, apprehensive: sợ hãi, lo lắng.
Một phiên tòa cần phải công bằng và không thiên vị.
50. D
Tragic: bi thảm >< comic: hài hước.
Incredible: khó tin, boring: buồn chán, mysterious: bí ẩn.
Sau vụ tai nạn bi thảm của chồng mình, cô đã tiếp quản vị trí của anh ấy ở trường đại học.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM