Đề số 17. Trường THPT Phạm Công Bình - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 B 11 C 21 B 31 C 41 C
2 A 12 B 22 D 32 A 42 D
3 D 13 B 23 A 33 B 43 D
4 C 14 D 24 B 34 A 44 A
5 C 15 D 25 C 35 A 45 D
6 C 16 A 26 B 36 D 46 D
7 B 17 A 27 B 37 D 47 B
8 A 18 B 28 D 38 C 48 A
9 A 19 B 29 A 39 A 49 B
10 B 20 C 30 D 40 D 50 B
1 B
A./id/ B./t/ C./id/ D./id/
Đuôi /ed/ được phát âm là /id/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Đuôi /ed/ được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
2 A
A./s/ B./z/ C./z/ D./z/
Khi thêm „s‟, /s/ được phát âm là /s/ khi khi động từ có phát âm kết thúc là /k/,/p/,/t/
Các trường hợp còn lại được phát âm là /z/
3 D
Phần D trọng âm rơi vào thứ nhất, còn lại là thứ 2
Investigate: /in'vestigeit/
Determine: /di'tə:min/
Convenient: /kən'vi:njənt/
Sacrifice: /'sækrifais/
4 C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 2
Certificate: /sə'tifikit/
Diversity: /dai'və:siti/
Occupation: /,ɔkju'peiʃn/
Miraculous: /mi'rækjuləs/
5 C
Từ gạch chân: Clear up – (thời tiết) hết mây/mưa
Dịch câu: Thời tiết bây giờ đang rất xấu có phải không? Tôi hi vọng mây mưa sẽ hết
Becomes brighter: trở nên sáng sủa hơn
Shine (v) tỏa nắng
Is not cloudy: không có mây – đồng nghĩa với is not cloudy
Clean: (a) sạch sẽ
=> Chọn đáp án C
6 C
Từ gạch chân: Go out of business – phá sản, đóng cửa
Dịch câu: Đã từng có một cửa hàng ở cuối phố này nhưng một năm trước đây nó đã bị đóng cửa.
Close up: khít lại
Close: đóng
Close down: đóng cửa

Close into: không có nghĩa
=> Chọn đáp án C
7 B
“ to be contented with st”: hài lòng, mãn nguyện với cái gì
Từ trái nghĩa là dissatisfied: không hài lòng, không thoả mãn
Dịch câu: Mặc dù đó là một ngày dài đối với chúng tôi, chúng tôi cảm thấy mãn nguyện với những
gì chúng tôi làm.
8 A
“cruelly” (trạng từ): một cách ác độc, một cách tàn nhẫn
Từ trái nghĩa là gently: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng
Dịch câu: Tôi không thể chịu được những người đối xử với động vật tàn nhẫn.
9 A
Dịch câu: Học sinh được khuyên nên đọc tất cả các câu hỏi một cách cẩn thận và tìm ra câu trả lời
cho chúng.
Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động
“advise” => “are advised”
10 B
Dịch câu: Bố tôi thường cho tôi lời khuyên hữu ích bất cứ khi nào tôi gặp vấn đề.
Advice: lời khuyên – là danh từ không đếm được nên không dùng a
=> a good advice -> good advice
11 C
Dịch câu: Mãi cho đến khi tôi đang trên đường ra sân bay thì tôi mới nhận ra tôi đã quên hộ chiếu ở
nhà
Cấu trúc đảo ngữ của not until: Not until + S + V, Inversion (đảo ngữ)
=> That I realized -> did I realize
=> Chọn đáp án C
12 B
Dịch câu: Con cái chúng ta được phép có hai ngày nghỉ cuối tuần.
Ở đây phải dùng thể bị động chứ không phải chủ động
“allowed” -> “are allowed”
13 B
Dịch câu: Nhiều ứng viên cảm thấy phỏng vấn rất áp lực nếu như họ chưa chuẩn bị tốt cho nó
Impressive: ấn tượng
Stressful: áp lực
Threatening: đe doạ
Time-consuming: tốn thời gian
14 D
Dịch câu: Người quản lý chê trách anh vì một sai lầm nhỏ
Accuse: buộc tội (đi với giới từ of)
Charge: buộc tội (nếu mang nghĩa là buộc tội ai thì dùng charge sb, không có giới từ)
Complain: phàn nàn
Blame: đổ tội, chê trách (đi với giới từ for)
15 D
Had better = should: nên
Dịch câu: Tôi nên nhanh chóng thôi. Giờ gần 8h rồi, mà tiết học đầu tiên bắt đầu lúc 8h15
16 A
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Despite + danh từ/cụm danh từ

Truy cập vào: http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh – Sử - Địa tốt nhất! 8
Unless và therefore không phù hợp về nghĩa của câu
Dịch câu: Anh đã giữ được công việc mặc dù quản lý đã doạ sa thải anh.
17 A
Cụm từ “electric shock”: sốc điện, điện giật
Dịch câu: Đừng chạm vào dây đó hoặc bạn sẽ bị điện giật.
18 B
“flat tire”: xịt lốp xe
Bent: bẻ cong, không thẳng
Cracked: bị vỡ, bị vụn
Injured: bị chấn thương
Dịch câu: Chiếc xe bị xịt lốp, vì vậy chúng tôi đã phải thay đổi bánh xe.
19 B
Dịch câu: truyền hình có phản ánh đầy đủ sự đa dạng sắc tộc và văn hóa của đất nước?
Không có từ costom
Diversity: sự đa dạng
Alternations: sự xen kẽ
Article: đồ, vật phẩm, điều khoản, bài báo...
20 C
“make an effort to do st”: cố gắng, ráng sức làm gì đó
Dịch câu: Bạn nên nỗ lực để khắc phục vấn đề này
Trial: sự thử thách
Impression: sự ấn tượng
Apology: lời xin lỗi
21 B
Dịch:
- Bạn trông thật đẹp với kiểu tóc mới đó!
- Bạn thật tốt khi nói như vậy.
Not at all: không có gì
Very kind of your part: Bạn thật là tốt bụng. Dùng đáp lại khi nhận được sự giúp đỡ từ ai đó.
Willingly: Sẵn lòng, vui lòng. Dùng khi nhận được lời đề nghị giúp đỡ từ ai đó.
22 D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until....)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)
23 A
Ở đây chủ ngữ của vị ngữ “had been chosen” là design
Mà chủ ngữ chính trong câu là the girl, do đó chúng ta phải sử dụng mệnh đề quan hệ sở hữu whose
để nói về mối quan hệ giữa the girl và design (whose design được hiểu là the girl‟s design)
24 B
Take out được dùng ở đây với nghĩa tương tự như take away: mang đi
Dịch: trách nhiệm của tôi là phải rửa chén đĩa và mang rác đi.
25 C
Blamed for st: đổ lỗi, chê trách vì cái gì
Dịch: Cơn nghiện mới nhất bẫy hàng ngàn người là Internet, cái mà đã bị đổ lỗi cho việc các mối
quan hệ bị phá vỡ, mất việc làm, hủy hoại tài chính và thậm chí tự tử.
Accuse: buộc tội (đi với giới từ of)

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Mistaken: nhầm lẫn
Faulted: tìm thấy thiếu sót (ở điểm gì)
26 B
Cause: gây ra
Dịch: Các nhà tâm lý hiện nay nhận định Internet Addiction Syndrome (IAS) là một căn bệnh mới
mà có thể gây ra vấn đề nghiêm trọng và hủy hoại nhiều cuộc đời
Take: lấy đi
Affect: ảnh hưởng
Lead: dẫn đến
27 B
Offer: đề nghị, cung cấp, tặng, hiến,...
Dịch: nhóm giúp đỡ đặc biệt đã được thiết lập để cung cấp cho người bệnh sự giúp đỡ và hỗ trợ
Recommend: đề cử, gợi ý
Suggest: gợi ý
Advise: khuyên
28 D
Others ( = other + N số nhiều) ở sau others không có danh từ đi kèm nữa
Another + danh từ số ít
The other được sử dụng khi trong câu đã đề cập đến 1 danh từ nào đó rồi, và the other là cái khác,
cái còn lại
Other + danh từ số nhiều: những cái khác
Đáp án là D
29 A
To lie to sb: nói dối ai
Dịch: Họ nói dối bạn bè về khoảng thời gian họ dành ra để online
Cheat: lừa, gian lật (cheat on sb)
Deceive: lừa dối (deceive sb – không có giới từ)
Betray: phản bội (betray sb – không có giới từ)
30 D
“wish”: mong rằng, mong ước
Sau wish, động từ khuyết thiếu can được chuyển thành could
Dịch: họ ước có thể cắt giảm (thời gian online), nhưng họ không thể làm được.
31 C
Ở đây có sự đối lập về nghĩa giữa 2 vế, do đó cần sử dụng liên từ mang nghĩa đối lập
Although (mặc dù) + một mệnh đề
Dịch: Mặc dù cảm thấy tội lỗi, họ cảm thấy chán nản nếu như phải buộc ngừng sử dụng nó
32 A
To be made to do st: buộc phải làm gì (mang tính bắt buộc)
Dịch: Mặc dù cảm thấy tội lỗi, họ cảm thấy chán nản nếu như phải buộc ngừng sử dụng nó
Allow, let: cho phép
Had trong câu này không đúng về ngữ pháp và về nghĩa
Đáp án là A
33 B
Cụm “find it difficult to do st”: cảm thấy khó khăn trong việc làm gì
Dịch:
Một trong số những người nghiện là thanh thiếu niên, những người đã bị cuốn vào trò chơi điện tử
và cảm thấy khó để cưỡng lại trò chơi trên Internet
34 A

Say that: nói rằng
Tell: kể (sau đó phải có một tân ngữ, ví dụ tell me, tell us...)
Object: phản đối
Promise: hứa hẹn
Dịch: tuy nhiên, đáng ngạc nhiên là, các nhà tâm lý nói rằng hầu hết các nạn nhân là các bà nội trợ
trung niên - người chưa bao giờ sử dụng một máy tính trước đây.
35 A
Đoạn 1 nói rằng: University students frequently do the minimum of work because they‟re crazy
about a good social life instead. Children often scream before their piano practice because it‟s so
boring. They have to be given gold stars and medals to be persuaded to swim, or have to be bribed to
take exams.
Sinh viên đại học thường xuyên làm mức tối thiểu của công việc bởi vì họ đang điên cuồng về một
cuộc sống xã hội tốt. Trẻ em thường hét lên trước khi tập luyện piano, vì nó quá nhàm chán. Họ phải
nhận được sao vàng và huy chương để được thuyết phục bơi lội, hoặc phải được hối lộ để tham gia
kỳ thi.
=> người trẻ thường thiếu động lực tốt để học (mà thường phải có phần thưởng hay những thứ tương
tự mới giúp họ có động lực để học)
36 D
Đoạn 2 tác giả chia sẻ:
- At 30, I went to a college and did courses in History and English. It was an amazing experience.
Lúc 30 tuổi, tôi đến một trường đại học và học các khoá học Lịch sử và Tiếng Anh. Nó là một trải
nghiệm tuyệt vời
- I wasn‟t frightened to ask questions, and homework was a pleasure not a pain. When I passed an
exam, I had passed it for me and me alone, not for my parents or my teachers. The satisfaction I got
was entirely personal.
Tôi không sợ việc phải đặt câu hỏi, và bài tập về nhà là niềm vui thích chứ không phải đau khổ. Khi
tôi vượt qua một kì thi, tôi đã vượt qua nó cho bản thân và chỉ cho bản thân thôi, không phải cho bố
mẹ hay giáo viên. Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân
=> tác giả cho rằng, khi con người lớn hơn, họ có thái độ tính cực hơn đối với việc học tập (chứ
không giống như lúc trẻ - phải có một phần thưởng gì đó mới học)
37 D
“For starters” = “First and foremost”: đầu tiên và hàng đầu
For starters, I was paying, so there was no reason to be late – I was the one frowning and drumming
my fingers if the tutor was late, not the other way round.
Đầu tiên, tôi đã trả tiền, vì vậy không có lý do gì để đi trễ - Tôi là người sẽ cau mày và gõ gõ ngón
tay nếu gia sư đến muộn, không phải là ngược lại.
38 C
Đoạn 2 có những thông tin:
- Indeed, if I could persuade him to linger for an extra five minutes, it was a bonus, not a nuisance.
Thật ra, nếu tôi có thể thuyết phục anh nán lại cho thêm một năm phút, nó là một phần thưởng,
không phải là một mối phiền toái.
- The satisfaction I got was entirely personal.
Sự hài lòng tôi có được hoàn toàn mang tính cá nhân
=> trong quá trình học, tác giả đã cảm thấy thích thú việc học
39 A
“rusty” ~ not as good as it used to be through lack of practice: không được tốt như đã từng bởi vì
thiếu sự luyện tập
Some people fear going back to school because they worry that their brains have got rusty.

Một số người sợ đi học trở lại vì họ lo lắng rằng bộ não của họ không còn được như trước.
40 D
“get there” ~ achieve your aim with hard work: đạt được mục tiêu bằng cách làm việc chăm chỉ
The confidence you have in other areas – from being able to drive a car, perhaps – means that if you
can‟t, say, build a chair instantly, you don‟t, like a child, want to destroy your first pathetic attempts.
Maturity tells you that you will, with application, eventually get there.
Sự tự tin bạn có trong các lĩnh vực khác –có lẽ từ việc có thể lái xe một chiếc xe - có nghĩa là nếu
bạn không thể, nói rằng, xây dựng một chiếc ghế ngay lập tức, bạn không, giống như một đứa trẻ,
muốn phá huỷ nỗ lực thảm hại đầu tiên của bạn. Maturity nói với bạn rằng bạn sẽ, với các ứng dụng,
cuối cùng đạt được điều đó.
41 C
A,B,D đều được nhắc đến trong bài:
- In some ways, age is a positive plus. For instance, when you‟re older, you get less frustrated.
Experience has told you that, if you‟re calm and simply do something carefully again and again,
eventually you‟ll get the hang of it.
- your brain has learnt all kinds of other things since you were young. It has learnt to think
independently and flexibly and is much better at relating one thing to another. (B & D)
42 D
Thông tin ở trong đoạn 4:
In some ways, age is a positive plus. For instance, when you‟re older, you get less frustrated.
Experience has told you that, if you‟re calm and simply do something carefully again and again,
eventually you‟ll get the hang of it.
Ở một số cách, tuổi tác là một điểm cộng tích cực. Ví dụ, khi bạn lớn tuổi hơn, bạn sẽ thấy ít chán
nản hơn. Kinh nghiệm nói với bạn rằng, nếu bạn bình tĩnh và chỉ cần làm điều gì đó một cách cẩn
thận lặp đi lặp lại, cuối cùng bạn sẽ học được cách thực hiện nó.
=> khi bạn lớn tuổi hơn, thì bạn sẽ kiên nhẫn hơn là khi còn trẻ (bởi bạn ít bị chán nản bởi thất bại
hơn và đủ bình tĩnh để thực hiện lại)
43 D
Tác giả đã nhận ra nhiều điều mà trước đây khi còn trẻ đã không nhận ra khi học đàn
Thông tin ở câu cuối: But soon, complex emotions that I never knew poured out from my fingers,
and suddenly I could understand why practice makes perfect.
Nhưng ngay sau đó, cảm xúc phức tạp mà tôi không bao giờ biết tuôn ra từ các ngón tay, và đột
nhiên tôi có thể hiểu tại sao thực hành tạo nên hoàn hảo.
44 A
Mục đích chính của tác giả khi viết bài là: To encourage adult learning: khuyến khích người lớn học
tập
Bởi vì thông qua bài viết, tác giả có nói đến nhiều công dụng khi người lớn học tập. Có thể nhắc tới:
- Có thái độ tích cực đối với học tập
- Kiên nhẫn hơn so với lúc trẻ
- Khám phá ra nhiều điều mà khi trẻ không phát hiện ra
- Học một thứ và có thể liên quan, giải quyết nhiều thứ khác
...
45 D
Tôi chưa bao giờ nếm thử loại đồ ăn này trước đây
= Đây là lần đầu tiên tôi nếm thử loại đồ ăn này
Khi dùng This is/ It is the first time + thì hoàn thành
46 D
No sooner had she put the telephone down than her boss rang back.

Ngay khi cô đặt điện thoại xuống, ông chủ đã gọi lại
Cấu trúc đảo ngữ với Scarely: Scarely + had + S + động từ phân từ II +... + when + mệnh đề quá
khứ đơn
47 B
John is studying hard. He doesn't want to fail the next exam.
John đang học chăm chỉ. Cậu ấy không muốn trượt kì thi tiếp theo
= John is studying hard in order not to fail the next exam
John đang học chăm chỉ để không bị trượt kì thi tiếp theo
“in order not to do st”: để không làm gì đó
48 A
He was suspected of having stolen credit cards. The police have investigated him for days. Anh ta bị
tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng. Cảnh sát đã điều tra anh ấy trong nhiều ngày.
= Suspected of having stolen credit cards, he has been investigated for days
Bị tình nghi ăn trộm thẻ tín dụng, anh ta đã bị điều tra trong nhiều ngày
Ở đây chủ ngữ là he đang được chia ở bị động (was suspected) nên khi viết lại câu, dùng suspected ở
đầu câu để giữ nguyên dạng bị động
49 B
Despite + danh từ/cụm danh từ (không có of) nên câu A loại
Sau vế Although không dùng but => câu D loại
Câu C không phù hợp về nghĩa (câu gốc là đối lập, nhưng câu C lại là nhân quả)
Đáp án là B
50 B
He is very intelligent. He can solve all the problems in no time.
Anh ấy rất thông minh. Anh ấy có thể giải đáp mọi vấn đề nhanh chóng
Viết lại với cấu trúc nhấn mạnh so...that... (...đến nỗi mà...)
Câu D loại, câu C loại vì thiếu mạo từ an
Câu A thừa mạo từ an (Đúng phải là he is so intelligent that...)
Câu B đúng (so adj + a hoặc an (nếu danh từ đếm được) + danh từ)

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM