Đề số 16. Trường THPT Chuyên KHTN

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1.B 2.B 3. A 4. C 5. D 6. D 7. A 8. A 9. C 10. C
11. C 12. D 13. B 14. B 15. B 16. A 17. D 18. B 19. A 20. C
21. A 22. C 23. D 24. A 25. A 26. C 27. D 28. A 29. A 30. D
31. B 32. A 33. B 34. B 35. A 36. A 37. B 38. C 39. D 40. B
41. B 42. A 43. C 44. D 45. C 46. B 47. D 48. B 49. B 50. A

Question 1.
Tại sao tác giả đề cập đến “ John F. Kennedy” ở dòng 3?
A. Ông ấy là một trong những nhà phát minh ra giải thưởng nổi tiếng này.
B. Ông ấy là một trong những người giành giải thưởng Pulitzer.
C. Ông ấy là một trong những người được chọn chiến thắng giải Pulitzer.
D. Ông ấy liên quan đến một trong các vụ lùm xùm bị Joseph Pulitzer báo cáo lại.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First
awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and
Rodgers and Hammerstein, among others.
=> B
Question 2.
Theo bài đọc tại sao Joseph Pulitzer phát minh giải thưởng Pulitzer Prize?
A. đề khích lệ mọi người nhớ đến tên tuổi và thành công của ông.
B. để khích lệ các nhà văn nhớ về tầm quan trọng của chất lượng.
C. để khích lệ những sinh viên ngành báo chí đạt được mục tiêu của chúng.
D. để khuyến khích mọi người đề cao những tác phẩm của những tác giả giành giải Pulitzer.
Dẫn chứng:Finally, he wanted to leave a legacy that would encourage writers to remember the importance of
quality. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to great
writers.
=> B
Question 3.
Từ “ partial” trong bài đọc gần nghĩa với từ nào nhất?
A.chỉ một phần
B. nhãn hiệu mới
C. một và chỉ một
D. rất quan trọng
Dẫn chứng:His skills as a reporter were wonderful, and he soon became a partial owner of the paper. [Những
kỹ năng như là một phóng viên rất tuyệ vời và ông sớm trở thành chủ sở hữu riêng của một tờ báo]
=> A

Question 4.
Theo bài đọc ai nhận giải Pulitzer?
A. những cử nhân trường đại học Columbia
B. những sinh viên ngành báo chí
C. những nhà văn và tác giả đáng ghi nhận/ nổi bật
D. hầu hết những phóng viên báo chí.
Dẫn chứng:. On his death, he gave two million dollars to Columbia University so they could award prizes to
great writers.
=> C
Question 5.
Theo bài đọc, Joseph Pulitzer đã thu hút lượng đọc giả như thế nào?
A. Ông viết về những tác giả báo chí và văn học nổi tiếng.
B. Ông viết những câu chuyện về chiến tranh.
C. Ông tự sản xuất tờ báo của riêng mình.
D. Ông xuất bản những câu chuyện thú vị về các vụ bê bối lùm xùm và vụng trộm.
Dẫn chứng:Pulitzer wanted to appeal to the average reader, so he produced exciting stories of scandal and
intrigue.
=> D
Question 6.
Theo bài đọc câu nào về Joseph Pulitzer là đúng?
A. Ông đã nhận học bổng khi còn là sinh viên đại họC.
B. Ông trở nên giàu có thậm chí khi còn trẻ.
C. Ông là phòng viên trong cuộc nội chiến Mỹ.
D. Ông đã di cư đến Mỹ từ Hungary.
Dẫn chứng:Joseph Pulitzer‟s story, like that of many immigrants to the United States, is one of hardship, hard
work and triumph. Born in Hungary, Joseph Pulitzer moved to United States in 1864.
=> D
Question 7.
Câu nào về giải thưởng Pulitzer là không đúng?
A. Joseph Pulitzer là nhà văn đầu tiên giành giải thưởng vào năm 1917.
B. Giành được giải thưởng là một cột mốc quan trọng trong sự nghiệp của các nhà văn.
C. Joseph Pulitzer đã để lại tiền để trao thưởng cho những người giảnh được giải thưởng.
D. Nhận được giải thường là một trong những vinh dự cao quý nhất của các nhà văn.
Dẫn chứng: One of the highest honors for formalists, writers, and musical composers is the Pulitzer Prize. First
awarded in 1927, the Pulitzer Prize has been won by Ernest Hemingway, Harper Lee, John F. Kennedy, and
Rodgers and Hammerstein, among others.
=> A
Question 8.

Câu này dịch như sau: Liên Họp quốc nhằm mục đích phát triển tình hữu nghị giữa các nước dựa trên tinh thần
tôn trọng quy tắc của các quyền bình đẳng và tự quyết của con người.
Develop => developing vì sau giới từ (at) + Ving.
=> A
Question 9.
Câu này dịch như sau: Tất cả các thành viên sẽ cung cấp cho Liên Hợp Quốc mọi sự hỗ trợ trong bất cứ động
thái nào liên quan đến Hiến chương hiện hành.
Does => takes vì chúng ta có cụm động từ take action ( hành động)
=> C
Question 10.
Câu này dịch như sau: Đa dạng văn hóa rất quan trọng vì hầu hết các nước, nơi làm việc và trường học ngày
càng bao gồm văn hóa đa dạng, các nhóm dân tộc thiểu số và chủng tộc.
=> C
Various culture => various cultures vì những nền văn hóa khác nhau nên dùng danh từ số nhiều để song song
với danh từ groups ở phía sau.
Question 11.
Rhinoceros /raɪˈnɒsərəs/
Biologist /baɪˈɒlədʒɪst/
Reserve /rɪˈzɜːv/
Digest /daɪˈdʒest/
=> câu C phát âm là /z/ còn lại là /s/ => chọn C
Question 12.
Form /fɔːm/
Shortcoming/ˈʃɔːtkʌmɪŋ/
Chore /tʃɔːr/
Sector /ˈsektər/
=> Câu D phát âm là /ər/ còn lại phát âm là /ɔː/ => chọn D
Question 13.
Formal (adj) : trang trọng
Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
Formality (n) : sự trang trọng
Informality (n) : sự không trang trọng
Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân
mật.
=> Chọn B
Question 14.
Strong-willed: ý chí mạnh mẽ

Mischivous: nghịch ngợm
Obedient: ngoan ngoãn
Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép
Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Anh ấy là một chàng trai tinh nghịch.
=> B
Question 15.
Satisfy: làm hài long
Sacrifice : hi sinh
Prefer: thích hơn
Confide: tin tưởng
Câu này dịch như sau: Nhiều thanh niên ngày nay được chuẩn bị hy sinh việc kết hôn để theo đuổi đam mê sự
nghiệp.
=> B
Question 16.
Câu này dịch như sau: Máy bay của sếp sẽ đến lúc 10:15 sáng mai nhưng tôi không thể đón ông ấy đượC.
Dù sự việc xảy ra ở tương lai nhưng sự việc diễn tả lịch trình của các phương tiện giao thông sẽ dùng thì hiện
tại đơn.
=> A
Question 17.
Câu này dịch như sau: Jack hỏi Jil cô ấy có thích môn thể thao nào không.
Tường thuật câu hỏi yes/ no nên dùng If / whether, đổi ngôi, lùi thì nhưng không đảo ngữ , thì hiện tại đơn lùi
về quá khứ đơn.
=> Chọn D
Question 18.
Make up: trang điểm, tạo nên
Come up: xảy ra
Put up: cho ở lại một đêm
Turn up: đến nơi
Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi thảo luận thắn thẳn và tìm ra giải pháp nhanh
chóng.
=> Chọn B
Question 19.
Put away: cất đi/ dọn dẹp
Pick off: hái/ cắt
Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)
Catch on: thịnh hành
Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
=> Chọn A

Question 20.
Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.
Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì
=> Chọn C
Question 21.
Câu này dịch như sau: Cảnh sát đã tìm được người đàn ông và ô tô của ông đã bị cuốn trôi trong cơn bão lớn
tuần trướC.
Kiến thức mệnh đề quan hệ thay thế cho danh từ vừa chỉ người vừa chỉ vật ( the man and his car) => phải dùng
“that”
=> Chọn A
Question 22.
Câu này dịch như sau: Vũ khí càng mạnh, bọn khủng bố càng trở nên khủng khiếp.
Cấu trúc so sánh kép ( càng...càng...): The + so sánh hơn S+ V , the so sánh hơn + S+ V
=> Chọn C
Question 23.
Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
But: nhưng, thường đứng giữa câu
Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi
trường của chúng ta.
=> Chọn D
Question 24.
Take into account: quan tâm
Make calculation of : tính toán
Get a measure of: tìm ra giải pháp
Put into effect: có hiệu lực
Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bô mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và
giải trí của con họ.
=> Chọn A
Question 25.
Hai bạn Diana và Anne đang nói về kỳ thi sắp đến.
Diana: “ Kỳ thi giữa kỳ sẽ bắt đầu vào thứ 3 tuần tới, bạn sẵn sang chưa?”
Anne: “ “
A. Mình ôn được một nửa rồi.
B. Chúa sẽ phù hộ cho bạn.
C. Cảm ơn nhiều nhé.
D. Đừng bận tâm đến nó.
=> Chọn A

Question 26.
Mary đang nói chuyện với giáo sư ở văn phòng.
Mary: “ Thưa giáo sư, người có thể cho em biết tìm tài liệu cho bải báo cáo khoa học như thế nào không ạ?”
Giáo sư: “ “
A. Thầy vui vì em đã hiểu.
B. Cô hết sức nhé Mary.
C. Em có thể mượn sách từ thư viện.
D. Ý em là những bản audio từ những học sinh khác?
=> Chọn C
Question 27.
Maximum /ˈmæksɪməm/
Vacancy /ˈveɪkənsi/
Terrorist /ˈterərɪst/
Investment/ɪnˈvestmənt/
=> Câu D trọng âm 2 còn lại trọng âm 1 => Chọn D
Question 28.
Vertical /ˈvɜːtɪkl/
Contractual /kənˈtræktʃuəl/
Domestic /dəˈmestɪk/
Outstanding /aʊtˈstændɪŋ/
=> Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 2 => chọn A
Question 29.
Câu này dịch như sau: Ngôn ngữ dạy ở Mỹ được dựa trên mục đích của việc thâu tóm ngôn ngữ là khả năng
giao tiếp.
A. không giỏi xã giao/ không giỏi hòa nhập
B. không thể hiểu
C. giỏi phát biểu trước những người kháC.
D. không thể vận dụng ngôn ngữ
=> communicative competence[ khả năng giao tiếp tốt] >< not good at socializing [ không giỏi xã giao]
=> Chọn A
Question 30.
Câu này dịch như sau: Máy giặt mới này không tốt như cái máy cũ. Quần áo vẫn bẩn.
A. đắt đỏ/ tốn kém
B. xa lạ
C. bị vỡ
D. tốt hơn
=> not a patch on [không tốt bằng ] >< to be better [ tốt hơn]
=> Chọn D

Question 31.
Câu này dịch như sau: Ngày nay, tiếng Anh Mỹ ảnh hưởng đặc biệt, do sự vượt trội của Mỹ về điện ảnh, ti vi,
âm nhạc, thương mại và công nghệ ( bao gồm cả Internet)
A. hoàn toàn làm chủ
B. sự vượt trội đáng kể
C. hoàn toàn kiểm soát
D. ảnh hưởng sâu sắc
=> dominance = overwhelming superiority: sự vượt trội đáng kể
=> chọn B
Question 32.
Câu này dịch như sau: Động lực của học sinh khi học ngôn ngữ tăng lên khi chúng nhận ra mối liê hệ giữa việc
chúng làm trong lớp học và cái chúng hi vọng làm được với ngôn ngữ đó trong tương lai.
A. lý do để ai đó làm gì
B. hành động ai đó thực hiện để giải quyết việc nào đó.
C. sự háo hức khi phải làm việc gì đó.
D. sự hứng thú với việc mà ai đó cảm thấy khi làm việc gì đó.
=> motivation = the exciment with which one is filled when doing something: động lựC.
=> Chọn A
Question 33.
Sarah hỏi : “ Bạn dự định làm gì với một danh sách dài nhữn quyển sách như thế này hả Dane?”
A. Sarah tò mò tại sao Dane có danh sách những quyển sách dài như vậy.
B. Sarah hỏi Dane cô ấy dự định làm gì với một danh sách dài những sách như vậy.
=> Tường thuật câu hỏi WH đổi ngôi ( you => she), lùi thì ( are => was) nhưng không đảo ngữ
C. Sarah không thể hiểu tại sao Dane lại đang mượn danh sách dài những sách như thế.
D. Sarah cảnh báo Dane không mượn một danh sách những sách như thế.
=> Chọn B
Question 34.
Các bạn cô ấy hỏi :” Bạn có định đi xem phim với bọn tớ tối nay không Susan?”
A. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if whether nhưng sai thi vì đề bài dùng tương lai gần nhưng đáp án lại
dùng quá khứ đơn ( went) => loại
B. Tường thuật câu hỏi Yes/ No dùng if / whether , đổi ngôi ( you => she) , lùi thì ( are => was) , tonight =>
that night
C. Bạn của Susan muốn mời cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
D. Bạn của Susan muốn cô ấy đi xem phim với họ tối hôm đó.
=> Chọn B
Question 35.
Internet đã giúp hầu hết mọi người liên lạc với nhau chỉ trong vài giây.
A. Hầu hết mọi người đã có thể liên lạc với nhau bằng Internet chỉ trong vài giây.

B. Hầu hết mọi người đã liên lạc như thể có khả năng trong vài giây bằng Internet . => loại vì sắp xếp các từ sai
trật tự.
C. Câu C loại vì sai thì, đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.
D. Câu D loại vì sai thì đề bài dùng hiện tại hoàn thành nhưng đáp án lại dùng hiện tại đơn.
=> Chọn A
Question 36.
Called: được gọi là
Known: được biết rằng
Made: được làm
Meant: có nghĩa là
Câu này dịch như sau: Tim Samaras is a storm chaser. His job is to find tornadoes and follow them. When he
gets close to a tornado, he puts a special tool (36)____a turtle probe on the grounD.
=> Tim Samaras là người theo đuổi những cơn bão. Công việc của anh là tìm kiếm những cơn lốc xoáy và theo
dõi chúng. Khi anh ấy đến gần một cơn lôc xoáy, anh ấy đặt một công cụ đặc biệt được gọi là con rùa thăm dò
trên mặt đất.
=> Chọn A
Question 37 .
Cụm động từ warn someone about something : cảnh báo ai về việc gì
Câu này dịch như sau: This tool measures things like a twister‟s temperatune, humidity, and wind speeD. With
this information, Samaras can lean what causes tornadoes to develop. If meteorologists understand this, they can
warn people (37)____twisters sooner and save lives.
=> Công cụ này đo những thứ như là nhiệt độ của lốc xoáy, độ ẩm và tốc độ gió. Với thông tin này Samaras có
thể hiểu nguyên nhân gây ra lốc xoáy để phát triển. Nếu các nahf chiêm tinh học hiểu được nó , họ có thể cảnh
báo mọi người về cơn lốc sớm hơn và cứu sống được nhiều người.
=> Chọn B
Question 38.
Rather: hơn
Still: vẫn
Instead: thay vì
Yet: nhưng, rồi
Câu này dịch như sau: How does Samaras hunt tornadoes? It‟s not easy. First, he has to find one. Tornadoes are
too small to see using weather satellites. So Samaras can‟t rely on these tools to find a twister. (38)____, he
waits for tornadoes to develop.
=> Samaras săn lung những cơn bão như thế nào? Không hề dễ chút nào. Trước tiên anh ấy phải tìm. Các cơn
lốc xoáy quá nhỏ để có thể sử dụng vệ tinh thời tiết. Vì vậy Samaras không thể dựa vào công cụ này để tìm lốc
xoáy. Thay vào đó, anh ấy chờ cơn lốc xoáy phát triển.
=> Chọn C
Question 39.
Progression: sự phát triển

Movement: sự di chuyển
Dimension: chiều / dạng
Direction: phương hướng
Câu này dịch như sau:
Once Samaras sees a tornado, the chase begins. But a tornado is hard to follow. Some tornadoes change
(39)____several time – for example, moving east and then west and then east again.
=> Khi Samaras nhìn thấy một cơn lốc xoáy cuộc truy đuổi bắt đầu. Nhưng lốc xoáy rất khó bám theo. Một vài
lốc xoáy thay đổi phương hướng nhiều lần – ví dụ di chuyển về hướng đông sau đó về hướng tây sau đó lại về
hướng đông.
=> Chọn D
Question 40.
Terrify (v) : kinh khủng
Terrifying( adj): đáng sợ ( tính từ chủ động dùng để tả tính chất của người/ vật)
Terrified (adj): hoáng sợ ( tính từ bị động thường dùng cho chủ ngữ chỉ người)
Sau động từ be (is) cần dùng tính từ => loại A và D
Câu này dịch như sau: When Samaras finally gets near a tornado, het puts the turtle probe on the grounD. Being
this close to twister is (40)____. He must get away quickly.
=> Khi Samaras cuối cùng đế gần được lốc xoáy anh ấy đặt con rùa thăm dò trên mặt đất. Việc đến gần lốc
xoáy rất đáng sợ. Anh ấy phải chạy đi rất nhanh.
=> Mô tả bản chất công việc đến gần lốc xoáy rất đáng sợ => dùng tính từ chủ động
=> Chọn B
Question 41.
Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh. Tuy nhiên, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ
một chút.
A. Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh, sau đó, không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ
một chút.
B. Mặc dù giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nhưng không ai trong số học sinh nỗ lực
dù chỉ một chút.
C. Bởi vì giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh nên không ai trong số học sinh nỗ lực dù
chỉ một chút.
D. Nếu Giáo viên đã làm hết sức để giúp đỡ tất cả những học sinh , không ai trong số học sinh nỗ lực dù chỉ
một chút.
=> Chọn B
Question 42.
“ Làm xong công việc đi. Và sau đó bạn có thể về nhà.”
A. Bạn không thể về nhà cho đến khi làm xong công việc
B. Bạn làm xong công việc để về nhà sớm nhất có thể.
C. Khi bạn về nhà, làm công việc sau cũng đượC.
D. Bởi vì bạn đã xong việc nên có thể về.
=> Chọn A

Question 43.
Theo đoạn văn 1, câu nào sau đây đúng về Clara Barton lúc còn trẻ
A. Cô ấy đã giúp bố khi ông là quân nhân.
B. Cô ấy đã bị tai nạn khi 11 tuổi.
C. Cô ấy đã giúp anh mình người đã bị thương trong một tai nạn.
D. Cô ấy đã quyết định sống với anh trai khoảng 2 năm.
Dẫn chứng: Another event that influenced her decision to help soldiers was an accident her brother haD.
=> C
Question 44.
Cụm từ broke out ở đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ nào
A. trải rộng
B. hư hỏng
C. đóng
D. bắt đầu
Dẫn chứng:The civil war broke out 6 years later. [ Cuộc nội chiến đã bùng nổ/ bắt đầu 6 năm sau đó]
=> Broke out = began: bắt đầu
=> Chọn D
Question 45.
Từ “this” ở đoạn 2 ám chỉ đến
A. Mỗi quân nhân được xem như một người
B. nấu ăn cho quân nhân
C. chăm sóc người ốm và người bị thương
D. nhận được sự cho phép
Dẫn chứng: At the battle of Bull run, Clara Barton received permission from the government to take care of the
sick and hurt. Barton did this with great empathy and kindness.
=> Chọn C
Question 46.
Từ “ acknowledge” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi
A. săn sóc
B. nhận biết
C. nài nỉ
D. tin tưởng
=> acknowledge = recognize: nhận biết
Dẫn chứng: She acknowledged each soldier as a person . her endurance and courage on the battlefield were
admired by many.
=> Chọn B
Question 47.
Cái gì có thể được suy ra về chính phủ?

A. Không phải lúc nào cũng đồng ý với Clara Barton.
B. Không có tiền để giúp Clara Barton
C. Thể hiện sự thông cảm và tử tế với Clara Barton.
D. Tôn trọng Clara Barton.
Dẫn chứng: She talked to government leaders and let American people know about the Red Cross. In 1881, the
National Society of the Red Cross was finally established with its headquarters in Washington , D.C. Clara
Barton managed its activities for 23 years.
=> Chọn D
Question 48.
Tác giả đề cập gì về Hội chữ thập đỏ Mỹ?
A. Nó không được chấp nhận bởi Hiệp định GenevA.
B. Barton đã cố gắng thành lập 1 cái như thế ở Mỹ.
C. Người Mỹ không quan tâm đến Hội chữ thập đỏ
D. Nó được thành lập lần đầu tiên ở Mỹ.
Dẫn chứng:While she was on vacation , she became involved with the International Red Cross, an organization
set up by the Geneva Convention in 1864. Clara Barton realized that the Red Cross would be a best help to the
United States. After she returned to the United States, she worked very hard to create an American Red Cross.
=> Chọn B
Question 49.
Nội dung chính của bài đọc là gì?
A. Clara Barton đã giúp đỡ những quân nhân bị thương và cô ấy là người sang lập Hội chữ thập đỏ.
B. Clara Barton là một người phụ nữ tử tế mạnh mẽ luôn giúp đỡ mọi người khi cần.
C. Clara Barton đã trở thành một y tá trong thời nội chiến Mỹ.
D. Clara Barton đã làm việc cho những nạn nhân trong vụ thảm họa cho đến khi già.
=> Chọn B
Question 50.
Tiêu đề hay nhất cho bài đọc là gì?
A. Thiên thần của Chiến trường
B. Hội chữ thập đỏ Mỹ
C. Nội chiến Mỹ
D. Hội chữ thập đỏ quốc tế

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM