Đề số 14. Trường THPT Thuận Thành 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1 A 11 A 21 B 31 B 41 A
2 C 12 C 22 A 32 A 42 B
3 B 13 D 23 D 33 A 43 B
4 D 14 B 24 C 34 B 44 D
5 C 15 C 25 B 35 B 45 A
6 B 16 B 26 D 36 A 46 C
7 A 17 A 27 C 37 C 47 C
8 B 18 D 28 A 38 A 48 B
9 B 19 A 29 C 39 C 49 A
10 C 20 C 30 C 40 C 50 D
1 A
Phần A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
2 C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
3 B
A./s/ B./z/ C./s/ D./s/
4 D
A./i/ B./i/ C./i/ D./e/
5 C
“fantastic”: ấn tượng, tuyệt vời
Ở đây, chủ ngữ là “salary” thế nên fantastic được hiểu bằng nghĩa với pretty high (tương đối cao)
6 B
“prominent” = “significant”: nổi bật, quan trọng
7 A
“irritable”: dễ cáu, dễ nổi giận
Trái nghĩa là calm: bình tĩnh, điềm tĩnh
8 B

“abundance”: số lượng nhiều, thừa thãi
Trái nghĩa là small quantity: số lượng nhỏ
9 B
When you smile at someone, you mean to be friendly: Khi bạn mỉm cười với ai đó, điều đó có nghĩa là
bạn rất thân thiện
10 C
When you put one finger in front of your mouth, you mean, "Be quiet.": Khi bạn đặt một ngón tay
trước miệng, ý bạn là, “Yên lặng.”
11 A
He went into a restaurant (Anh ta bước vào 1 nhà hàng) => Anh ta cảm thấy đói (He felt hungry)
12 C
Phía sau có đề cập đến hàng loạt các loại đồ uống: first tea, then coffee, then milk => động từ phù hợp
ở đây là “drink” (uống)
13 D
“this sign was clear enough for the waiter. In a few minutes, the waiter brought him a large plate of
bread and meat.”: dấu hiệu này đã đủ rõ ràng cho người phục vụ. Trong một vài phút, người phục vụ
bưng ra một đĩa lớn bánh mì và thịt.
14 B
- Tớ có một đống bài tập về nhà phải làm
- Tội nghiệp!
15 C
- Ngày mai tớ có một kỳ nghỉ lễ.
- Chúc cậu có thời gian vui vẻ nhé!
16 B
“was introduced” -> “were introduced”
Chủ ngữ là Both bowling and ice-skating (số nhiều) nên phải chia động từ to be là were
17 A

“a large supply” là danh từ không đếm được, cho nên phải sử dụng there is chứ không phải là there are
18 D
“to dry” -> “drying”
Ở đây phải chia động từ Ving như 2 động từ ở phía trước (freezing, canning)
19 A
“choice of st”: lựa chọn cái gì
Ngoài ra, vế sau phải sử dụng has to be made (bị động) bởi chủ ngữ là vật (choice)
20 C
Cụm “In my opinion”: trong suy nghĩ của tôi, theo ý kiến của tôi
21 B
Dụng ý chính của tác giả khi viết bài này là To differentiate the various classifications of algae (phân
biệt các cách phân loại khác nhau của các loại tảo) theo màu sắc của chúng: Blue-green, green, brown,
red algae
22 A
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn đầu tiên: Algae is a primitive form of life, a single-celled or simple
multiple-celled organism (Tảo là một hình thức sinh vật sống sơ khai, là một sinh vật đơn bào hoặc đa
bào đơn giản)
23 D
“pigment” = “color”: màu sắc
24 C
Thông tin ở câu cuối của đoạn 2: Fossilized remains of blue-green algae more than 3.4 billion years old
have been found in parts of Africa.
nhiều hóa thạch của loài tảo lam lục hơn 3,4 tỷ năm tuổi đã được tìm thấy trong một số khu vực của
châu Phi.
25 B
thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 3: It reproduces on the surfaces of enclosed bodies of water (Nó tái
tạo trên bề mặt của bộ phận bao bọc nước)
26 D

Thông tin ở câu cuối của đoạn 4: Its long stalks can be enmeshed on the ocean floor, or it can float
freely on the ocean's surface. (thân dài của nó có thể vướng vào đáy đại dương, hoặc nó có thể trôi nổi
tự do trên bề mặt của đại dương.) -> tảo nâu hầu như được tìm thấy ở đại dương
27 C
Thông tin ở câu đầu cảu đoạn cuối: Red algae, or Rhodophyta, is a small, delicate organism (tảo đỏ là
sinh vật nhỏ, mỏng manh)
28 A
Thông tin ở câu cuối của bài: This type of algae has an essential role in the formation of coral reefs: it
secretes lime from the seawater to foster the formation of limestone deposits.
29 C
Cơ hội thành công của họ rất nhỏ = Không có mấy khả năng rằng họ sẽ thành công
30 C
Câu C là phù hợp nhất về nghĩa: Anh ấy hỏi liệu tôi có muốn uống gì không
31 B
Public education is so good in European countries that there is almost no demand for private schools:
Trường công ở các nước châu Âu tốt đến mức hầu như không có nhu cầu đối với trường tư
= Hardly anyone sends their children to private schools in Europe because state schools are excellent:
Hiếm ai gửi con đến trường tư tại các nước châu Âu, bởi các trường của bang (trường công) rất tốt
32 A
“arrested” ở đây được hiểu là “who was arrested”
33 A
Cụm “attract someone’s attention”: lôi cuốn, thu hút sự chú ý của ai
34 B
“a quick course”: lớp học ngắn ngày, nhanh chóng
35 B
“shift” ở đây được hiểu là ca trực, ca làm việc
Nhiều công nhân chuyển ca trực từ sáng sang tối với nhiều khó khăn

36 A
“share information”: chia sẻ thông tin
Internet giúp người sử dụng máy tính chia sẻ máy tính với nhiều cách đa dạng
37 C
“human freedom”: tự do về con người
Phụ nữ ở Mỹ có rất nhiều sự tự do của con người.
38 A
“attitude towards st”: ý kiến, thái độ đối với vấn đề gì/cái gì
39 C
“must + have done st”: thể hiện sự phỏng đoán khá chắc chắn về một hành động đã xảy ra trong quá
khứ
40 C
Ở đây phải chia ở thì hiện tại. Thích hợp nhất phải là thì hiện tại đơn, nhưng ở đây đáp án đúng nhất
trong 4 câu là thì hiện tại hoàn thành
41 A
Câu này về nghĩa mang tính chất đối lập giữa 2 vế
Although (mặc dù) + mệnh đề
42 B
Trạng từ bổ sung ý nghĩa cho câu trong thì hiện tại hoàn thành được đặt nằm giữa have/has và been
43 B
So sánh gấp bao nhiêu lần: once/twice/three times/... + as many/much as +....
44 D
Mục đích của bài này là To report on a new invention (Giới thiệu một phát minh mới). Phát minh đó là
sử dụng bộ vi xử lý (a microprocessor) để loại bỏ các âm thanh không mong muốn
45 A

Thông tin ở câu đầu tiên của bài đọc: Sound moves form its source to the ear by wavelike fluctuations
in air pressure, something like the crests and troughs of ocean waves. (Âm thanh di chuyển hình thành
nguồn gốc của nó trong tai bởi biến động trong áp suất không khí, một cái gì đó giống như các đỉnh và
đáy của sóng biển.)
46 C
Thông tin ở câu thứ 2 và 3 của đoạn đầu tiên: One way to keep from hearing sound is to use ear plugs.
Another way is to cancel out the sound with anti-sound. (Một cách để cách âm là sử dụng nút tai. Một
cách nữa là triệt tiêu âm thanh với dụng cụ chống âm)
47 C
Thông tin ở đoạn 1: Using a noisemarker controlled by a microprocessor, engineers have produced
sound waves that are half a wavelength out of phase with those of the noise to be quieted-each crest is
matched to a trough, and vice versa. Once the researchers have recorded the offending sound, a
microprocessor calculates the amplitude and wavelength of sound that will cancel out the crests and
troughs of noise. It then produces an electric current that is amplified and fed to a loudspeaker, which
produces anti-sound and wipes out the noise.
=> microprocessor (bộ vi xử lý) được dùng để loại bỏ âm thanh
48 B
Thông tin ở câu cuối: ... which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew,
and may mask the warning sounds of alarm and fog signals.
(những âm thanh không mong muốn có thể gây mệt mỏi, ảnh hưởng đến năng suất và sự tỉnh táo của
phi hành đoàn, và có thể che mất âm thanh cảnh báo và tín hiệu bão => tạo ra tình trạng làm việc nguy
hiểm)
49 A
Thông tin ở đoạn cuối: The research team has concentrated on eliminating low-frequency noise from
ship engines, which causes fatigue that can impair the efficiency and alertness of the crew
50 D
Bài đọc này chủ yếu nói về công dụng loại bỏ, tách âm thanh của bộ vi xử lý (a microprocessor). Vì
vậy, đoạn sau của bài đọc này có thể sẽ nói về những công dụng khác của bộ vi xử lý này

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM