THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 A 11 C 21 D 31 C 41 C
2 A 12 B 22 A 32 A 42 D
3 C 13 D 23 D 33 B 43 C
4 D 14 D 24 D 34 A 44 C
5 A 15 B 25 C 35 A 45 D
6 B 16 A 26 C 36 D 46 C
7 C 17 C 27 B 37 D 47 D
8 D 18 A 28 D 38 B 48 A
9 B 19 A 29 B 39 A 49 A
10 A 20 B 30 C 40 C 50 B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1 A
A./s/ B./z/ C./z/ D./z/
2 A
A./t/ B./tʃ/ C. /tʃ/ D. /tʃ/
3 C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
4 D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
5 A
“are” -> “is”
Ở đây chủ ngữ là danh động từ “Buying” nên phải chia to be với chủ ngữ là danh từ số ít
6 B
“calling” -> “called”
Ở đây phải hiểu called là viết tắt của “which is called”
7 C
“loyalty” -> “loyal”
Ở đây ta cần một tính từ ở phía sau remain
8 D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn
thành
9 B
Cấu trúc “on one’s own” = by oneself: tự mình, tự (làm gì đó)
10 A
Đảo tính từ lên đầu câu để nhấn mạnh vào tính từ đó
Cấu trúc: adj + as/though + S + be
11 C
Đây không phải câu hỏi nên không phải đảo trợ động từ/ to be lên trước chủ ngữ, vế “where...”
chỉ là vế tường thuật thông thường
12 B
Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm/ được thực hiện (bản thân mình không tự làm mà
là ai đó làm cho)
13 D
Cấu trúc “provide sb with st”: cung cấp cho ai cái gì
14 D
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
“educators”: nhà sư phạm
15 B
Cấu trúc “pay a compliment”: đưa ra lời khen
16 A
Despite/In spite of (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ
17 C
Cấu trúc “confide in sb”: tin tưởng, tin cậy ai
18 A
“put up with”: chịu đựng
19 A
“take over”: nắm quyền, giữ chức vụ,...
20 B
- Bạn có ngôi nhà thật đẹp!
- Cám ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé qua.
21 D
- Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ tưởng
- Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn
22 A
“contaminated” = “polluted”: bị ô nhiễm
23 D
“erode” trong ngữ cảnh này được hiểu là “disappear completely”: biến mất hoàn toàn
24 D
“loud enough to be heard”: đủ to để có thể nghe
Trái nghĩa là inaudible: không thể nghe thấy
25 C
“amused”: làm cho vui vẻ, giải trí
Trái nghĩa là sadden: làm cho buồn, không vui
26 C
Cấu trúc câu sử dụng so that: để mà, cho nên, do đó
The gate was closed so that the children couldn’t run into the road. (Cổng được đóng chặt
để bọn trẻ không thể chạy ra đường được)
27 B
It was the wind that caused the fire to spread at such a speed. (Cơn gió đã làm cho vụ cháy
lan nhanh với tốc độ như thế)
28 D
“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì
29 B
“which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho cả vế phía trước
30 C
Cấu trúc “so...that...”: ...đến mức mà...
Ở đây, sử dụng cấu trúc S + be + so + adj + article + N
31 C
“that” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho weather pattern ở phía trước
32 A
“even” ở đây được dịch là “thậm chí”
Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực
33 B
“by”: bởi
...được sử dụng bởi các nhà dự báo thời tiết
34 A
“used to”: đã từng (giờ không còn nữa)
Câu phía sau “Now everything has become completely different.” Tức là câu phía trước mang
nghĩa đã từng xảy ra trong quá khứ
35 A
“change”: sự thay đổi
Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu
36 D
Câu A, B, C đều có thông tin tại câu 3 của đoạn 1: Pippin was not trained, but his artistic
sensitivity and intuitive feel for two-dimensional design and the arrangement of colour and
patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced.
Chỉ có đáp án D là không được nhắc đến
37 D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1: He discovered, however, that by keeping his right wrist steady
with his left hand, he could paint and draw. (tuy nhiên, Ông phát hiện ra, bằng cách giữ cho cổ
tay phải của ông ổn định với tay trái của mình, ông có thể vẽ)
38 B
Tên quê ông được đề cập tại dòng 10:.... his hometown of West Chester, Pennsylvania.
39 A
Thông tin ở câu cuối bài: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden
table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes.
(Tác phẩm Domino Players của ông, có bốn phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một
khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời của khung cảnh nông thôn của ông.) => ông
được nuôi dạy rất giản đơn
40 C
“arrangement” trong ngữ cảnh này được hiểu là “mixture”: sự kết hợp, sự hỗn hợp
41 C
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 1: ... made him one of the finest Primitive artists America
has produced.
42 D
Bài viết này nằm trong lĩnh vực Art History (Lịch sử Nghệ thuật/ Lịch sự Hội hoạ)
43 C
“they” được thay thế cho sticks trong vế trước: We do not know exactly when or how people first
used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn
44 C
Thông tin ở đoạn 2:
Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole
where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their
fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used
the trees to start their own fires.
Con người thời xa xưa tạo ra nhiệt hoặc lửa nhờ hoàn toàn vào tự nhiên
45 D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 4: They melted resins and dipped branches in the liquid to
make torches that lit their homes at night. (Họ làm tan chảy nhựa và nhúng cành cây trong chất
lỏng để làm ngọn đuốc thắp sáng nhà vào ban đêm.)
46 C
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối: For centuries homes were lit by candles until oil was found.
Even then, oil lamps were no more effective than a cluster of candles.
TRước khi đèn điện được phát minh thì nến, sau đó là đèn dầu được sử dụng
47 D
“splendors” = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy
48 A
Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: We do not know exactly when or how people first used fire.
Chúng ta không biết rõ khi nào và bằng cách nào con người lần đầu tiên sử dụng lửa
49 A
“gloomy” = nearly dark: một cách tối tăm
(ngoài ra còn có một nghĩa nữa là: u sầu, làm cho ai đó buồn sầu)
50 B
Thông tin ở câu đầu đoạn 5: There was no lighting in city streets (Không có điện trên đường phố
London cho đến khi có sự ra đời của gas, của đèn điện) => Link boys không sử dụng đèn mà chỉ
sử dụng “torches of burning material” (đuốc từ đốt cháy các vật liệu)
1 A 11 C 21 D 31 C 41 C
2 A 12 B 22 A 32 A 42 D
3 C 13 D 23 D 33 B 43 C
4 D 14 D 24 D 34 A 44 C
5 A 15 B 25 C 35 A 45 D
6 B 16 A 26 C 36 D 46 C
7 C 17 C 27 B 37 D 47 D
8 D 18 A 28 D 38 B 48 A
9 B 19 A 29 B 39 A 49 A
10 A 20 B 30 C 40 C 50 B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1 A
A./s/ B./z/ C./z/ D./z/
2 A
A./t/ B./tʃ/ C. /tʃ/ D. /tʃ/
3 C
Phần C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
4 D
Phần D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
5 A
“are” -> “is”
Ở đây chủ ngữ là danh động từ “Buying” nên phải chia to be với chủ ngữ là danh từ số ít
6 B
“calling” -> “called”
Ở đây phải hiểu called là viết tắt của “which is called”
7 C
“loyalty” -> “loyal”
Ở đây ta cần một tính từ ở phía sau remain
8 D
Ở đây có trạng từ chỉ thời gian since + một sự kiện => thì được chia ở đây là thì hiện tại hoàn
thành
9 B
Cấu trúc “on one’s own” = by oneself: tự mình, tự (làm gì đó)
10 A
Đảo tính từ lên đầu câu để nhấn mạnh vào tính từ đó
Cấu trúc: adj + as/though + S + be
11 C
Đây không phải câu hỏi nên không phải đảo trợ động từ/ to be lên trước chủ ngữ, vế “where...”
chỉ là vế tường thuật thông thường
12 B
Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm/ được thực hiện (bản thân mình không tự làm mà
là ai đó làm cho)
13 D
Cấu trúc “provide sb with st”: cung cấp cho ai cái gì
14 D
Ở đây ta cần một danh từ chỉ người
“educators”: nhà sư phạm
15 B
Cấu trúc “pay a compliment”: đưa ra lời khen
16 A
Despite/In spite of (mặc dù) + danh từ/cụm danh từ
17 C
Cấu trúc “confide in sb”: tin tưởng, tin cậy ai
18 A
“put up with”: chịu đựng
19 A
“take over”: nắm quyền, giữ chức vụ,...
20 B
- Bạn có ngôi nhà thật đẹp!
- Cám ơn. Hy vọng bạn sẽ ghé qua.
21 D
- Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên không tốt như tớ tưởng
- Đừng lo, lần sau sẽ tốt hơn
22 A
“contaminated” = “polluted”: bị ô nhiễm
23 D
“erode” trong ngữ cảnh này được hiểu là “disappear completely”: biến mất hoàn toàn
24 D
“loud enough to be heard”: đủ to để có thể nghe
Trái nghĩa là inaudible: không thể nghe thấy
25 C
“amused”: làm cho vui vẻ, giải trí
Trái nghĩa là sadden: làm cho buồn, không vui
26 C
Cấu trúc câu sử dụng so that: để mà, cho nên, do đó
The gate was closed so that the children couldn’t run into the road. (Cổng được đóng chặt
để bọn trẻ không thể chạy ra đường được)
27 B
It was the wind that caused the fire to spread at such a speed. (Cơn gió đã làm cho vụ cháy
lan nhanh với tốc độ như thế)
28 D
“remind sb to do st”: nhắc nhở ai đó làm gì
29 B
“which” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho cả vế phía trước
30 C
Cấu trúc “so...that...”: ...đến mức mà...
Ở đây, sử dụng cấu trúc S + be + so + adj + article + N
31 C
“that” ở đây là mệnh đề quan hệ, thay thế cho weather pattern ở phía trước
32 A
“even” ở đây được dịch là “thậm chí”
Úc thậm chí có thể trải qua hạn hán ở nhiều khu vực
33 B
“by”: bởi
...được sử dụng bởi các nhà dự báo thời tiết
34 A
“used to”: đã từng (giờ không còn nữa)
Câu phía sau “Now everything has become completely different.” Tức là câu phía trước mang
nghĩa đã từng xảy ra trong quá khứ
35 A
“change”: sự thay đổi
Các nhà khoa học cũng không chắc chắn về lý do cho sự thay đổi này trên phạm vi toàn cầu
36 D
Câu A, B, C đều có thông tin tại câu 3 của đoạn 1: Pippin was not trained, but his artistic
sensitivity and intuitive feel for two-dimensional design and the arrangement of colour and
patterns made him one of the finest Primitive artists America has produced.
Chỉ có đáp án D là không được nhắc đến
37 D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn 1: He discovered, however, that by keeping his right wrist steady
with his left hand, he could paint and draw. (tuy nhiên, Ông phát hiện ra, bằng cách giữ cho cổ
tay phải của ông ổn định với tay trái của mình, ông có thể vẽ)
38 B
Tên quê ông được đề cập tại dòng 10:.... his hometown of West Chester, Pennsylvania.
39 A
Thông tin ở câu cuối bài: His Domino Players, featuring four women gathered around a wooden
table in a simple kitchen setting, is an excellent example of his rural domestic scenes.
(Tác phẩm Domino Players của ông, có bốn phụ nữ vây quanh một chiếc bàn gỗ trong một
khung cảnh nhà bếp đơn giản, là một ví dụ tuyệt vời của khung cảnh nông thôn của ông.) => ông
được nuôi dạy rất giản đơn
40 C
“arrangement” trong ngữ cảnh này được hiểu là “mixture”: sự kết hợp, sự hỗn hợp
41 C
Thông tin ở câu cuối cùng của đoạn 1: ... made him one of the finest Primitive artists America
has produced.
42 D
Bài viết này nằm trong lĩnh vực Art History (Lịch sử Nghệ thuật/ Lịch sự Hội hoạ)
43 C
“they” được thay thế cho sticks trong vế trước: We do not know exactly when or how people first
used fire. Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn
44 C
Thông tin ở đoạn 2:
Perhaps, many ages ago, they found that sticks would burn if they were dropped into some hole
where melted lava from a volcano lay boiling. They brought the lighted sticks back to make their
fire in a cave. Or, they may have seen trees catch fire through being struck by lightning, and used
the trees to start their own fires.
Con người thời xa xưa tạo ra nhiệt hoặc lửa nhờ hoàn toàn vào tự nhiên
45 D
Thông tin ở câu thứ 2 của đoạn thứ 4: They melted resins and dipped branches in the liquid to
make torches that lit their homes at night. (Họ làm tan chảy nhựa và nhúng cành cây trong chất
lỏng để làm ngọn đuốc thắp sáng nhà vào ban đêm.)
46 C
Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối: For centuries homes were lit by candles until oil was found.
Even then, oil lamps were no more effective than a cluster of candles.
TRước khi đèn điện được phát minh thì nến, sau đó là đèn dầu được sử dụng
47 D
“splendors” = the beautiful and impressive features: vật rực rỡ, lộng lẫy
48 A
Thông tin ở câu đầu của đoạn 2: We do not know exactly when or how people first used fire.
Chúng ta không biết rõ khi nào và bằng cách nào con người lần đầu tiên sử dụng lửa
49 A
“gloomy” = nearly dark: một cách tối tăm
(ngoài ra còn có một nghĩa nữa là: u sầu, làm cho ai đó buồn sầu)
50 B
Thông tin ở câu đầu đoạn 5: There was no lighting in city streets (Không có điện trên đường phố
London cho đến khi có sự ra đời của gas, của đèn điện) => Link boys không sử dụng đèn mà chỉ
sử dụng “torches of burning material” (đuốc từ đốt cháy các vật liệu)
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM