Đề số 08. Trường THPT Yên Lạc 2 - Lần 1

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI

1.C 2. A 3. C 4. B 5. C 6. A 7. B 8. A 9. A 10. A
11. B 12. D 13. A 14. C 15. C 16. A 17. D 18. D 19. B 20. C
21. B 22. B 23. D 24. A 25. D 26. A 27. A 28. C 29. D 30. D
31. B 32. C 33. D 34. C 35. A 36. B 37. C 38. C 39. C 40. B
41. B 42. B 43. A 44. D 45. D 46. B 47. D 48. B 49. C 50. D
1. C
Surrounded => surrounding vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng
Ving.
Câu này dịch như sau: Hàng rào gỗ cái bao quanh nhà máy đang bắt đầu sụp đổ vì mưa.
2. A
Vary => varies vì chủ ngữ the amount of water vapor ( lượng hơi nước) là chủ ngữ số ít.
3. C
Derived of => derived from: đạt được lấy được từ ( đâu, cái gì), có nguồn gốc từ...
4. B
ở đoạn văn cuối, tác giả đề cập đến vai trò nào của phụ nữ thế kỷ 19 như là những người phụ nữ
tuyệt vời NGOẠI TRỪ => chính trị gia
Dẫn chứng: Most of these leaders were involved in public life as reformers, activists working for
women's right to vote, or authors, and were not representative at all of the great of ordinary
woman.
5. C
Từ “they” ở đoạn 2 ám chỉ đến => các tác giả
Dẫn chứng: These writers, like most of their male counterparts, were amateur historians. Their
writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection and use of sources.=>
these writers = authors
6. A
Ở đoạn văn đầu, Bradstreet, Warren và Adams được đề cập để thể hiện rằng => thậm chí những
đóng góp của những người phụ nữ xuất sắc cũng bị phớt lờ.
Dẫn chứng: Anne Bradstreet wrote some significant poetry in the seventeenth century, Mercy Otis
Warren produced the best contemporary history of the American Revolution, and Abigail Adams
penned important letters showing she exercised great political influence over her husband, John,
the second President of the United States. But little or no notice was taken of these contributions.
7. B
Representative = typical: đại diện, tiêu biểu
8. A
ở đoạn 2, điểm yếu kém của lịch sử thế kỷ 19 mà tác giả chỉ ra là gì? => Nguồn thông tin mà các
nhà viết sử dựa vào để làm cơ sở không thật sự chính xác.

Dẫn chứng: Their writings were celebratory in nature, and they were uncritical in their selection
and use of sources.
9. A
Việc sử dụng tư liệu lịch sử của phụ nữ thế kỷ 19 tại thư viện Schlesinger và Bộ sưu tập Sophia
Smith => Chúng cung cấp thông tin quý báu cho các nhà nghiên cứu lịch sử thế kỷ 20.
Dẫn chứng: These sources from the core of the two greatest collections of women's history in the
United States one at the Elizabeth and Arthur Schlesinger Library at Radcliffe College, and the
other the Sophia Smith Collection at Smith College. Such sources have provided valuable
materials for later Generations of historians.
10.A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về cái gì? => Vai trò, địa vị của phụ nữ trong sách sử được ghi chép lại.
11.B
Tôi muốn ông mặc cái gì đó trang trọng hơn để đi làm.
Cấu trúc: S+ would rather + O + Ved/ V2 = S+ would prefer + O + to Vo: muốn ai đó làm việc gì
12.D
Nếu chúng ta rời đi muộn hơn, chúng ta sẽ bỏ lỡ chuyến tàu.=> câu điều kiện loại 3 => tình huống,
ngữ cảnh ở quá khứ => chọn câu D. chúng tôi suýt bỏ lỡ chuyến tàu.
A. Chúng tôi đã không lỡ chuyển tàu vì chúng tôi rời khỏi muộn.
B. Chúng tôi rời khỏi quá muộn để bắt kịp chuyến tàu.
C. Vì chuyến tàu muộn nên chúng tôi đã lỡ nó.
D. Chúng tôi suýt bỉ lỡ chuyến tàu.

13.A
Sếp của Henry bảo: Sao anh không làm việc cẩn thận hơn? => Sếp Henry chỉ trích/ phê bình anh
ấy làm việc bất cẩn
A. Sếp Henry chỉ trích/ phê bình anh ấy làm việc bất cẩn
B. Sếp Henry bảo anh ấy không làm việc cẩn thận.
C. Sếp Henry đề nghị làm việc cẩn thận hơn.
D. Sếp Henry cảnh báo anh ấy làm việc cẩn thận.
14.C
Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
15.C
Câu C phát âm là /id/ còn lại phát âm là /t/
16.A
Anh ấy cảm thấy mệt. tuy nhiên anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi.
A. Mặc dù cảm thấy mệt, anh ấy vẫn quyết tâm tiếp tục leo núi.
B. Anh ấy cảm thấy quá mệt đến nỗi mà quyết tâm tiếp tục leo núi.
C. Cảm thấy rất mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi.

D. Bởi vì mệt, anh ấy quyết tâm tiếp tục leo núi.
17.D
Thỏa thuận đã chấm dứt 6 tháng đàm phán. Nó đã được ký hôm qua.
A. Thỏa thuận cái mà chấm dứt 6 tháng đàm phán đã được ký hôm qua.=> sai thì => loại
B. Cuộc đàm phán đã kéo dài 6 tháng đã được ký hôm qua.=> sai nghĩa.
C. Thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã kéo dài 6 tháng.
D. Thỏa thuận cái mà được ký hôm qua đã chấm dứt cuộc đàm phán 6 tháng.
18.D
Câu D trọng âm 3 còn lại trọng âm 2.
19.B
Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 3.
20.C
Trong bài đọc, cụm từ “ Trẻ con làm gián đoạn giáo dục để đi học” dừng như ngụ ý rằng => cả
cuộc đời là một quá trình giáo dục.
21.B
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ giáo dục thường tạo ra nhiều điều ngạc nhiên”?=> Việc học ngoài
nhà trường thường mang lại nhiều kết quả ngoài mong đợi.
22.B
Câu nào sau đây mà tác giả ủng hộ? => Đi học chỉ là một phần của quá trình người ta được giáo
dục.
23.D
Theo bài đọc những người làm giáo dục thì => tất cả mọi người
Dẫn chứng: The agent (doer) of education can vary from respected grandparents to the people
arguing about politics on the radio, from a child to a famous scientist.
24.A
Theo bài đọc câu nào sau đây là đúng? => Giáo dục và đi học thì khá là khác nhau.
25.D
Từ “ they” ở đoạn văn cuối ám chỉ => học sinh trung học
26.A
Từ all- inclusive trong bài đọc gần như có nghĩa là => bao gồm mọi người hoặc mọi vật.
27.A
Bài đọc nhằm mục đích => nói về sự khác nhau về ý nghĩa của giáo dục và đi học.
28.C
All ears = listen attentively: nghe một cách chăm chú
29.D
Setting aside = using up: tiết kiệm, dành dụm

30.D
Set up = establish: thành lập
Create: tạo ra
Build: xây dựng
By clarifying everyone's expectations and roles, you'll help to (30)_______ greater trust and
increased productivity among employees. => Bằng cách biết được những kỳ vọng và va trò của
mọi người, bạn sẽ giúp xây dựng niềm tin to lớn hơn và tăng năng suất lao động giữa các nhân
viên.
31.B
Showing: thể hiện, trình diễn
Paying: chi, trả tiền
Using: sử dụng
Spending: tiêu xài
The art of active listening includes (31)_______ close attention to
Cụm từ pay attention to: chú ý, tập trung vào ( cái gì đó)
32.C
Concentrate on: tập trung vào
33.D
Trước động từ thường “ contracdict” nên dùng trạng từ
Intentionally: cố ý, có dự định trước
Unintentionally: vô ý
Every conversation comes with a host of non-verbal cues - facial expressions, body language, etc. -
that may (33)_______ contradict what we're saying. => Mỗi cuộc đối thoại cùng với những cử chỉ
phi ngôn, nét mặt, ngôn ngữ cơ thể cái mà có thể gây mâu thuẫn ngoài ý muốn với cái mà bạn đang
nói.
34.C
Hai động từ nối với nhau bằng liên từ “or” nên cùng dạng và cùng thì “addressing” ở dạng Ving
nên phía sau cũng dùng leading
35.A
Trước danh từ “ performance” dùng tính từ impressive ( gây ấn tượng)
36.B
Sau động từ “is” dùng tính từ => loại A và C vì là danh từ
Optimistic: lạc quan
Pessimistic: bi quan
Câu này dịch như sau: Một người lạc quan là người luôn hi vọng về tương lai hoặc sự thành công
về việc nào đó.
37.C
Việc chuẩn bị phải được hoàn thành trước khi khách mời đến.
Hành động xảy ra trước dùng quá khứ hoàn thành câu bị động, hành động xảy ra sau dùng quá khứ
đơn.
38.C

Sau mạo từ dùng danh từ số it.
Education( danh từ không đếm được) : sự giáo dục
Educator: nhà giáo
Là một nhà giáo ông Pike rất lo lắng về việc tăng số lượt vi phạm của thanh thiếu niên.
39.C
Đề bài đã có động từ chính => cần một cụm danh từ đóng vai trò chủ ngữ.
Mọi thứ cô ấy đã nói với chúng tôi hóa ra là sự thật.
40.B
Cấu trúc: S+ get + tân ngữ chỉ người + to Vo: nhờ ai làm việc gì
Bạn nên nhờ ai đó trang trí phòng khách.
41.B
Cụm động từ: take charge of: chịu trách nhiệm, trông coi
Bạn có thể trông chừng cửa hàng trong khi ông Green đi xa được không?
42.B
Cụm động từ congratulate someone on something: chúc mừng ai về việc gì
Họ đã tổ chức một bữa tiệc chúc mừng con trai học đẫ trở thành kỹ sư.
43.A
Cụm động từ: keep on good terms with: giữ gìn mối quan hệ tốt với ai
Họ luôn giữ gìn mối quan hệ tốt với hàng xóm lân cận vì lợi ích của con họ.
44.D
Đại từ quan hệ phải đứng ngay sau từ có mối quan hệ với nó “ guests” ( khách mời)
Họ đã mời hơn 100 người khách không ai trong số họ tôi quen biết.
45.D
Come around= visit : đến chơi, ghe thăm
Hãy ghé chơi và gặp chúng tôi khi bạn có thời gian nhé. Bạn lúc nào cũng được chào đón.
46.B
Địa chấn học không chỉ được dùng để xác định độ sâu của đáy đại dương mà còn được sử dụng để
xác định mỏ dầu.
Cấu trúc: Not only + đảo ngữ, but also S+ V: không những...mà còn...
47.D
“ Lucy, tóc bạn cắt đẹp quá!” -“ Cảm ơn! Bạn quá khen rồi! “
A. Đó là niềm vinh hạnh của tôi.
B. À vâng. Đúng rồi.
C. Cảm ơn. Bạn thật tốt khi làm như thế.
D. Cảm ơn. Bạn quá khen rồi.
48.B
“ Một chiếc xe máy đã làm Ted ngã”
A. Thật tuyệt!

B. Tội nghiệp anh ấy.
C. Bây giờ sao?
D. Thật là chiếc xe đàng ghét!
49.C
Impartial: công bằng, không thiên vị ≠ biased: thiên vị
50.D
Tragic : bi kịch, thảm khóc ≠ comic: hài hước, vui vẻ

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM