THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI
1.D 2. B 3. B 4. B 5. B 6. A 7. D 8. C 9. A 10. D
11. A 12. D 13. D 14. C 15. D 16. B 17. A 18. C 19. A 20. C
21. C 22. C 23. A 24. D 25. A 26. D 27. A 28. C 29. B 30. C
31. A 32. A 33. C 34. B 35. B 36. A 37. D 38. C 39. C 40. D
41. B 42. C 43. D 44. B 45. A 46. B 47. D 48. D 49. A 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. D
Paid through her nose = paid much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường
Câu này dịch như sau: vợ tôi thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.
2. B
Nod: gật đầu ≠ shake: lắc đầu
3. B
Hard-working = diligent: chăm chỉ
4. B
Big-headed: tự phụ, kiêu căng ≠ modest: khiêm tốn
5. B
Has made => have made vì chủ ngữ A number of + danh từ là chủ ngữ số nhiều
6. A
Natural resource => natural resources vì nguồn tài nguyên thiên nhiên là danh từ số nhiều.
7. D
To sum up => bỏ đi vì trong câu đã có In conclusion.( = to sup up: tóm lại)
8. C
Mãi đến khi mặt trời nắng chói chang bé con mới thức dậy.
It is not until S+ V that S+ quá khứ đơn = Not until + V+ S that S+V
9. A
Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.
Câu tường thuật nên đổi ngôi lùi thì và không đảo ngữ.
10.D
Họ báo cáo rằng các giáo viên đã mong đợi nhiều hơn. => Câu bị động
S+ be +Ved + to Vo
11.A
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.
12.D
Câu D phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
13.D
Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.
14.C
Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
15.D
Propose + to Vo : đề nghị
John đã cầu hôn Marry vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.
16.B
By now: trước thời điểm bây giờ
Until then: mãi sau đó
Until now: cho đến bây giờ
So far: gần đây
Anh ấy nói rằng anh ấy vẫn chưa viết xong bức thư mãi đến sau đó.
17.A
Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng với những lời bình luận tốt đẹp.
18.C
Dream of: mơ về ( việc gì đó)
Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ chữa bệnh tại nhà sẽ thành hiện thực trong 6 năm
nữa.
19.B
Trong câu có up to now( cho đến tận bậy giờ) nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
20.C
Verbal: bằng lời nói
Oral: bằng miệng
Non-verbal: phi ngôn, không dùng lời nói
Tongue: lưỡi
Ngôn ngữ cơ thể là một dạng của giao tiếp phi ngôn.
21.C
Most + danh từ : hầu hết, đa số
Most of + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost(adv): gần như
Mostly( adv): nhìn chung, chủ yếu
Gần 80% học sinh trường chúng ta rất thích thú khi làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng
không?
22.C
So that: Để mà
Although: mặc dù
Whenever: bất cứ khi nào
Lest : e rằng
Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất hoang mang vì cô ấy nói rất nhanh.
23.A
Dân địa phương yêu cầu rằng con đường nên được nâng lên cao hơn 50 cm để mà vào mùa lũ
họ vẫn đi lại được.
24.D
Câu tường thuật đổi ngôi lùi thì nhưng không đảo ngữ.
25.A
Cụm từ the biginning of the : đầu của gì đó
Since the beginning of the rainy season: kể từ đầu mùa mưa
26.D
Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở góc phòng, có vể rất ngại ngùng.
Hoa: ― Sao bạn không tham gia hoạt động cùng bọn mình nhỉ? Bạn giúp mình trang trí được
không?‖
Hải: ― À vâng. Chắc chắn rồi.‖
27.A
Hai từ nối với nhau bằng liên từ and nên có cùng từ loại ( danh từ).
Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn thường có vốn từ và khả năng giao tiếp kém.
28.C
In terms of: với nội dung
Regarded as: được xem như là
In spite of: mặc dù
Because of: bởi vì
Mặc dù thời tiết xấu, kế hoạch của họ vẫn tiến hành.
29.B
Cách thành lập tinhs từ: tính từ - dang từ + ―ed‖
Long - nosed: mũi dài
30.C
Long đang nhìn vào bài làm điểm 10 của Linh và nói:
Long: ― Giá mà mình cũng được điểm cao thế‖
Linh: ― Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.
31.A
Twice :hai lần
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked
out of high school, and tried to commit suicide ___(31)___—once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi
học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
32.A
Take up: bắt đầu( công việc/ sở thích)
At 23 he moved to Atlanta and took ___(32)___ odd jobs as he started working on his stage
career.=> Năm 23 tuổi ông ấy bắt đầu những công việc lạ khi bắt đầu giai đoạn sự nghiệp của
mình.
33.C
Producer: nhà sản xuất
Productivity: năng suất
Production: việc sản xuất
Productive: năng suất cao
In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(33)___, => Năm 1992 ôn ấy
viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
34.B
Go through: đi xuyên qua
Break through: đột phá
Go through: hiểu rõ
Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Six years later, Perry finally ___(34)___ through when, on its seventh run, the show became a
success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn
trình diễn đã thành công.
35.B
Same: giống như
As: như là
Like: giống
As soon as: ngay khi
He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(15)___ a director, writer, and
actor. => Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
36.A
Here = interpersonal interactions: sự tương tác giữa người với người
37.D
Bài đọc thảo luận về nội dung gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
38.C
Evidenced = indicated: rõ ràng, hiển nhiên, dễ thấy rằng
39.C
Tại sao tác giả đề cập đến ― giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục‖ => Như là những ví
dụ về các phong cách giao tiếp cơ bản.
Dẫn chứng: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in
combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will
determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
40.D
Derived = obtained: đạt được
41.B
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu => sự thẹn thùng
Dẫn chứng: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a
shy person hiding behind an overconfident front.
42.C
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng ― Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể
phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn‖ ở dòng 8-9?
Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
43.D
Theo bài đọc, một giọng nói cọc cằn và thô cho thấy điều gì? => Sự tức giận
Dẫn chứng: by constricted and harsh sound of the angry,
44.B
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người => tính cách
45.A
Drastically = severely: khắc nghiệt, khốc liệt
46.B
Ở Trung Đông người ta không dùng tay trái khi ăn vì tay trái được dùng để => khi học đi vệ
sinh
Dẫn chứng: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it
will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands
when going to the bathroom.
47.D
Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ => có ý nghĩa khác nhau owrt những quốc
gia khác nhau.
Dẫn chứng: The ̳OK‘ sign (thumb and index finger forming a circle) means ―everything is good‖ in
the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a
rude gesture.
48.D
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? => Ở Trung Quốc ―OK‖ có nghĩa là tiền.
Dẫn chứng: but in China it means nothing or zero.
49.A
Others = other people: những người khác
50.D
Người ta gật đầu để nói ―không‖ ở đất nước nào? => Bungary.
Dẫn chứng: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say ―no‖
1.D 2. B 3. B 4. B 5. B 6. A 7. D 8. C 9. A 10. D
11. A 12. D 13. D 14. C 15. D 16. B 17. A 18. C 19. A 20. C
21. C 22. C 23. A 24. D 25. A 26. D 27. A 28. C 29. B 30. C
31. A 32. A 33. C 34. B 35. B 36. A 37. D 38. C 39. C 40. D
41. B 42. C 43. D 44. B 45. A 46. B 47. D 48. D 49. A 50. D
LỜI GIẢI CHI TIẾT
1. D
Paid through her nose = paid much more than usual: trả nhiều tiền hơn mức bình thường
Câu này dịch như sau: vợ tôi thích bức tranh này đến nỗi cô ấy trả rất nhiều tiền để có nó.
2. B
Nod: gật đầu ≠ shake: lắc đầu
3. B
Hard-working = diligent: chăm chỉ
4. B
Big-headed: tự phụ, kiêu căng ≠ modest: khiêm tốn
5. B
Has made => have made vì chủ ngữ A number of + danh từ là chủ ngữ số nhiều
6. A
Natural resource => natural resources vì nguồn tài nguyên thiên nhiên là danh từ số nhiều.
7. D
To sum up => bỏ đi vì trong câu đã có In conclusion.( = to sup up: tóm lại)
8. C
Mãi đến khi mặt trời nắng chói chang bé con mới thức dậy.
It is not until S+ V that S+ quá khứ đơn = Not until + V+ S that S+V
9. A
Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất.
Câu tường thuật nên đổi ngôi lùi thì và không đảo ngữ.
10.D
Họ báo cáo rằng các giáo viên đã mong đợi nhiều hơn. => Câu bị động
S+ be +Ved + to Vo
11.A
Câu A trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.
12.D
Câu D phát âm là /t/ còn lại phát âm là /d/
13.D
Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.
14.C
Câu C phát âm là /s/ còn lại phát âm là /z/
15.D
Propose + to Vo : đề nghị
John đã cầu hôn Marry vào một ngày đẹp trời tại bãi biển đông đúc ở quê nhà của họ.
16.B
By now: trước thời điểm bây giờ
Until then: mãi sau đó
Until now: cho đến bây giờ
So far: gần đây
Anh ấy nói rằng anh ấy vẫn chưa viết xong bức thư mãi đến sau đó.
17.A
Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng với những lời bình luận tốt đẹp.
18.C
Dream of: mơ về ( việc gì đó)
Ước mơ của mẹ cô ấy trở thành một bác sĩ chữa bệnh tại nhà sẽ thành hiện thực trong 6 năm
nữa.
19.B
Trong câu có up to now( cho đến tận bậy giờ) nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
20.C
Verbal: bằng lời nói
Oral: bằng miệng
Non-verbal: phi ngôn, không dùng lời nói
Tongue: lưỡi
Ngôn ngữ cơ thể là một dạng của giao tiếp phi ngôn.
21.C
Most + danh từ : hầu hết, đa số
Most of + the/ tính từ sở hữu + danh từ: hầu hết, đa số
Almost(adv): gần như
Mostly( adv): nhìn chung, chủ yếu
Gần 80% học sinh trường chúng ta rất thích thú khi làm việc với giáo viên nước ngoài, đúng
không?
22.C
So that: Để mà
Although: mặc dù
Whenever: bất cứ khi nào
Lest : e rằng
Bất cứ khi nào làm việc với cô ấy chúng tôi rất hoang mang vì cô ấy nói rất nhanh.
23.A
Dân địa phương yêu cầu rằng con đường nên được nâng lên cao hơn 50 cm để mà vào mùa lũ
họ vẫn đi lại được.
24.D
Câu tường thuật đổi ngôi lùi thì nhưng không đảo ngữ.
25.A
Cụm từ the biginning of the : đầu của gì đó
Since the beginning of the rainy season: kể từ đầu mùa mưa
26.D
Hoa đang hỏi Hải, người đang ngồi ở góc phòng, có vể rất ngại ngùng.
Hoa: ― Sao bạn không tham gia hoạt động cùng bọn mình nhỉ? Bạn giúp mình trang trí được
không?‖
Hải: ― À vâng. Chắc chắn rồi.‖
27.A
Hai từ nối với nhau bằng liên từ and nên có cùng từ loại ( danh từ).
Những đứa trẻ bị cô lập và cô đơn thường có vốn từ và khả năng giao tiếp kém.
28.C
In terms of: với nội dung
Regarded as: được xem như là
In spite of: mặc dù
Because of: bởi vì
Mặc dù thời tiết xấu, kế hoạch của họ vẫn tiến hành.
29.B
Cách thành lập tinhs từ: tính từ - dang từ + ―ed‖
Long - nosed: mũi dài
30.C
Long đang nhìn vào bài làm điểm 10 của Linh và nói:
Long: ― Giá mà mình cũng được điểm cao thế‖
Linh: ― Cảm ơn. Thật là một lời khen dễ thương.
31.A
Twice :hai lần
Perry had a rough childhood. He was physically and sexually abused growing up, got kicked
out of high school, and tried to commit suicide ___(31)___—once as a preteen and again at 22.
=> Perry có thờ thơ ấu khó khăn. Ông ấy bị chế giễu về phát triền thể hình và giới tính, bị đuổi
học và cố gắng tự tử 2 lần, 1 lần trước tuổi 13 và một lần lúc 22 tuổi.
32.A
Take up: bắt đầu( công việc/ sở thích)
At 23 he moved to Atlanta and took ___(32)___ odd jobs as he started working on his stage
career.=> Năm 23 tuổi ông ấy bắt đầu những công việc lạ khi bắt đầu giai đoạn sự nghiệp của
mình.
33.C
Producer: nhà sản xuất
Productivity: năng suất
Production: việc sản xuất
Productive: năng suất cao
In 1992 he wrote, produced, and starred in his first theater ___(33)___, => Năm 1992 ôn ấy
viết, sản xuất và nổi tiếng với tác phẩm sản xuất phim đầu tiên.
34.B
Go through: đi xuyên qua
Break through: đột phá
Go through: hiểu rõ
Put through: tiếp tục (hoàn thành công việc)
Six years later, Perry finally ___(34)___ through when, on its seventh run, the show became a
success. => 6 năm sau đó, Perry cuối cùng đã có bước đột phá khi trong lần sản xuất thứ 7, màn
trình diễn đã thành công.
35.B
Same: giống như
As: như là
Like: giống
As soon as: ngay khi
He‘s since gone on to have an extremely successful career ___(15)___ a director, writer, and
actor. => Kể từ đó sự nghiệp của ông thành công như là 1 đạo diễn, nhà văn và diễn viên.
36.A
Here = interpersonal interactions: sự tương tác giữa người với người
37.D
Bài đọc thảo luận về nội dung gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách.
38.C
Evidenced = indicated: rõ ràng, hiển nhiên, dễ thấy rằng
39.C
Tại sao tác giả đề cập đến ― giao tiếp về nghệ thuật, chính trị hay giáo dục‖ => Như là những ví
dụ về các phong cách giao tiếp cơ bản.
Dẫn chứng: The motivation derived from the text, and in the case of singing, the music, in
combination with the performer's skills, personality, and ability to create empathy will
determine the success of artistic, political, or pedagogic communication.
40.D
Derived = obtained: đạt được
41.B
Theo bài đọc một người quá tự tin có thể ẩn giấu => sự thẹn thùng
Dẫn chứng: Also the sound may give a clue to the facade or mask of that person, for example, a
shy person hiding behind an overconfident front.
42.C
Tác giả ngụ ý gì khi nói răng ― Ở mức độ tương tác giữa người với người, giọng nói có thể
phản ánh ý kiến và cảm xúc vượt xa từ ngữ được chọn‖ ở dòng 8-9?
Giọng nói truyền tải thông tin nhiều hơn bản thân nghĩa của những từ đó.
43.D
Theo bài đọc, một giọng nói cọc cằn và thô cho thấy điều gì? => Sự tức giận
Dẫn chứng: by constricted and harsh sound of the angry,
44.B
Theo bài đọc, giọng nói đa dạng có thể cho thấy cái gì của một người => tính cách
45.A
Drastically = severely: khắc nghiệt, khốc liệt
46.B
Ở Trung Đông người ta không dùng tay trái khi ăn vì tay trái được dùng để => khi học đi vệ
sinh
Dẫn chứng: In the Middle East, you should never show the soles of your feet or shoes to others as it
will be seen as a grave insult. When eating, only use your right hand because they use their left hands
when going to the bathroom.
47.D
Được đề cập trong bài đọc rằng nhiều cử chỉ điệu bộ => có ý nghĩa khác nhau owrt những quốc
gia khác nhau.
Dẫn chứng: The ̳OK‘ sign (thumb and index finger forming a circle) means ―everything is good‖ in
the West, but in China it means nothing or zero. In Japan, it means money, and in the Middle East, it is a
rude gesture.
48.D
Câu nào sau đây không đúng theo như bài đọc? => Ở Trung Quốc ―OK‖ có nghĩa là tiền.
Dẫn chứng: but in China it means nothing or zero.
49.A
Others = other people: những người khác
50.D
Người ta gật đầu để nói ―không‖ ở đất nước nào? => Bungary.
Dẫn chứng: If you want to give someone the nod in Bulgaria, you have to nod your head to say ―no‖
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM