Đề số 05. Trường THPT Ngô Sĩ Liên

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI

1. B 2. D 3. D 4. B 5. A 6. C 7. D 8. B 9. B 10. D
11. C 12. A 13. A 14. D 15.C 16. C 17. A 18. C 19. B 20. B
21. C 22. A 23. A 24. C 25. D 26. C 27. C 28. A 29. A 30. A
31. A 32. A 33. B 34. B 35. A 36. B 37. B 38. C 39. C 40. D
41. B 42. A 43. D 44. A 45. C 46. D 47. D 48. D 49. B 50. D
1. B
Câu B phát âm là /e/ còn lại phát âm là /i/
2. D
Câu D phát âm là /k/ còn lại phát âm là /tʃ/
3. D
Câu D trọng âm 1 còn lại trọng âm 2.
4. B
Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1
5. A
Câu A trọng âm 1 còn lại trọng âm 3.
6. C
Dùng mệnh đề quan hệ which thay thế cho the film đứng trước nó.
Câu này dịch như sau: Họ kể cho tôi nghe về bộ phim mà họ đã xem trên tivi tuần trước.
7. D
Think: suy nghĩ
Advise: khuyên bảo
Expect: mong đợi
Propose: đề xuất
Câu này dịch như sau: Rất quan trọng để biết cách thức mà những nước phát trieenrn giải
quyết các vấn đề đô thị hóa và đề xuất giải pháp cho những vấn đề này ở Việt Nam.
8. B
Mỗi người khách đều được tặng một bó hoa. => Câu bị động
Each of + danh từ => danh từ số ít => chọn B
9. B
Câu hỏi đuôi mệnh đề đầu là Let’s, đuôi câu hỏi luôn là shall we.
10.D
John đang đọc sách khi tôi nhìn thấy anh ấy.
Việc tôi nhìn thấy anh ấy dùng quá khứ đơn => hành động đang đọc xảy tiếp diễn trong quá
khứ => dùng quá khứ tiếp diễn.
11.C
Cấu trúc đặc biệt: S1+ recommend+ (that)+ S2 + Vo
Anh ấy được đề xuất nên tham gia khóa học này.
12.A

John: Tôi không đậu bằng lái xe rồi.
Anna: Lần sau may mắn hơn nhé.
13.A
Applied: áp dụng
Provided: cung cấp
Assessed: đánh giá
Investigated: điều tra
Câu này dịch như sau: Tiếng Nhật, Hàn Quốc, Nga, Pháp và Đức sẽ được dạy tại một số
trường ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh trước khi được áp dụng trên quy môn lớn trên
khắp cả nước.
14.D
Take up: bắt đầu( một sở thích, thói quen mới)
Take in: hấp thụ, tiếp thu
Take off: cởi ra( quần áo), cất cánh( máy bay)
Câu này dịch như sau: Nhớ cởi giày ra khi bạn bước vào ngôi đền.
15.C
Although: mặc dù
Despite+ cụm danh từ/ Ving: mặc dù
Unless: nếu...không
If: nếu
Câu này dịch như sau: Nếu bạn không học tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ không đỗ kỳ thi.
16.C
Govern = rule: chỉ đạo, chủ trì
Câu này dịch như sau: Hội nghị được chỉ đạo bởi ban lãnh đạo mới.
17.A
Resume = continue : hoạt động lại, tiếp tục
Câu này dịch như sau: Sau 1 giờ nghỉ trưa, công ty hoạt động lại như thường lệ
18.C
Randomly = indiscriminately: ngẫu nhiên, không chọn lựa chọn , không phân biệt
Câu này dịch như sau: Những người được phỏng vấn trong cuộc khảo sát được chọn ngẫu
nhiên.
19.B
Divide: phân chia ≠ merge: cộng gộp lại
Câu này dịch như sau: Rất cần khi chia bộ phim “Roots” thành 5 phần để chiếu lên tivi.
20.B
Anxiety: nỗi lo ≠ confidence: sự tự tin
Với kỳ thi cuối kỳ đang đến gần nỗi lo của anh ấy ngày càng tăng hầu như vượt quá giới hạn.
21.C
Wait: chờ đợi
Count: đếm
Expect: mong đợi
Feel: cảm thấy
Do you ever wish you were more optimistic, some one who always (21)_____ to be successful? =>
Bạn có bao giờ ước bạn sẽ lạc quan hơn, ai đó luôn mong đợi thành công?

22.A
Fun: niềm vui
Play: chơi/ vở kịch
Enjoyment: sự thưởng thức
Musement: sự giải trí
Having some one around who always fears the worst isn’t really a lot of (22)_____ we all know
someone who sees a single cloud on a sunny day and says: “It looks like rain.”
 Có ai đó bên cạnh mà cứ luôn sợ những điều tồi tệ nhất không thực sự vui, chúng ta đều
biết ai đó chỉ nhìn thấy một đám mây vào ngày nắng và nói : “ Có vẻ như trời sắp mưa”
23.A
About: về
With: với
Over: trên, vượt quá
Against: chống lại
But if you catch yourself thinking such things, it’s important to do something (23)_____ it.
 Nhưng nếu bạn bắt gặp chính bản thân mình cũng suy nghĩ về những điều như thế, rất quan
trọng để làm điều gì đó về nó.
24.C
Judge: phán xét
Concern: quan tâm
Accord: theo như
Follow: theo sau
You can change your view of life, (24)_____ to psychologists, => Bạn có thể thay đổi cái nhìn về
cuộc sống theo các nhà tâm lý học.
25.D
Product: sản phẩm
Purpose: mục đích
Reason: lý do
Result: kết quả
Cụm từ: as a result ( và kết quả là)
26.C
Possible: có thể
Hopeful: đầy hi vọng
Likely: có vẻ như
Welcome: chào đón/ không có gì
Optimists are more (26)_____ to start new projects and generally more prepared to take risks.
 Những người lạc quan có vẻ như sẵn sáng bắt đầu những dự án mới và nhìn chung sẵn
sàng hơn để chấp nhận thử thách, rủi ro.
27.C
Position: vị trí
Opinion: ý kiến
Attitude: thái độ
View: quan điểm
Upbringing is obviously very important in forming your (27)_____ to the world. => Việc dạy dỗ hiển
nhiên rất quan trọng trong việc hình thành thái độ đối với thế giới bên ngoài.
28.A

Depend...on: dựa vào
Believe...in: tin tưởng vào
Trust...in: tin tưởng vào
Hope: hi vọng
Some people are brought up to (28)_____ too much on others and grow up forever blaming other
people when anything goes wrong. => Một số người được dạy dỗ dựa dẫm quá nhiều vào người khác
và mãi đổ lỗi cho người khác khi có sai sót.
29.A
Other: khác
Far: xa
Opposite: đối diện
Next: bên cạnh
Cụm từ “on the other hand”: mặt khác
30.A
Get on: bước lên( tàu, xe); get on with: hòa nhập, thích nghi
Get out: ta ngoài
Get up: thức dậy
Get ovet: vượt qua
Most optimists, on the (29)_____ hand, have been brought up not to regard failure as the end of the
world-they just (30)_____ with their lives.
Mặt khác, hầu hết những người lạc quan được dạy dỗ không hối tiếc về những thất bại như
tận thế họ chỉ hòa nhập, thích nghi với cuộc sống của mình.
31.A
Tình huống quá bối rối đến nỗi mà cô ấy không biết làm gì.
Cấu trúc: S+be+ so + tính từ+ that S+V = So tính từ be S that S+V => quá...đến nỗi mà
32.A
Nó được kỳ vọng rằng tăng thuế sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai. => câu
bị động: Việc tăng thuế được kỳ vọng sẽ được thông báo trong báo cáo ngân sách ngày mai.
33.B
Fiona đã gõ báo cáo này khoảng 1 giờ đồng hồ. = Nó đã được gần 1 giờ đồng hồ kể từ khi
Fiona bắt đầu gõ báo cáo này.
34.B
Tôi không thể làm bài kiểm tra vì nó quá khó. => Câu điều kiện loại 2 : if S+ quá khứ đơn, S+
would Vo
35.A
Trẻ con không thể đi bơi vì biển xấu = Biển quá xấu cho trẻ con đi bơi => Cấu trúc: too...to
Vo: quá...để làm cái gì
36.B
On -> by far bổ trợ nghĩa cho so sánh hơn
37.B
Because of => because vì sau đó là một mệnh đề
38.C
Are => is vì S1, along with S2 động từ chia theo chủ ngữ 1 ( Mr. Stevens)
39.C

Writing => to write vì các động từ trước đó được nối với nhau bằng “ and” đều ở dạng to Vo
40.D
To elect => to be elected vì câu mang nghĩa bị động ( Vào năm 1960, John F. Kennedy đã trở
thành người đàn ông trẻ nhất được bầu chọn làm tổng thống.)
41.B
Chủ đề của bài đọc này là gì? => Môi trường sống của cú sừng.
42.A
Cụm từ a resonant hoot(tiếng kêu vang) đồng nghĩa với một âm thanh.
43.D
Có thể suy ra từ bài đọc rằng việc tán gái của những con cú sừng => là một quá trình chủ động
Dẫn chứng: To impress her, the male does a strange courtship dance. He bobs. He bows. He ruffles
his feathers and hops around with an important air. He flutters from limb to limb and makes flying
sorties into the air. Sometimes he returns with an offering of food. They share the repast, after which
she joins the dance, hopping and bobbing about as though keeping time to the beat of an inner drum.
44.A
Theo bài đọc, cú sừng => có thể sinh sống trong những cái tổ đã qua sử dụng.
Dẫn chứng: Owls are poor home builders. They prefer to nest in a large hollow in a tree or even to
occupy the deserted nest of a hawk or crow.
45.C
Theo bài đọc việc nào sau đây là công việc của cú mẹ => ngồi trông tổ
Dẫn chứng: The mother lays two or three round, dull white eggs. Then she stoically settles herself on
the nest and spreads her feather skirts about her to protect her precious charges from snow and cold.
46.D
Precious charges = the eggs: báu vật ( đối với cú mẹ) là những quả trứng.
47.D
Theo bài đọc, cú con ăn mọi thứ TRỪ => đậu và hạt giống
Dẫn chứng: They clamor for food and keep the parents busy supplying mice, squirrels, rabbits,
crayfish, and beetles.
48.D
They = the young birds: những chú chim non
49.B
Có thể suy ra từ bài đọc rằng những con chim bố mẹ của những chim cú con => Có thể không
gặp lại con của chúng sau tháng 11.
The parent birds weary of family life by November and drive the young owls away to establish
hunting ranges of their own.
50.D
Wear of = tire of: mệt mỏi ( vì việc gì đó)

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM