Đề số 03. Trường THPT Hàn Thuyên

THẢO LUẬN
BÀI LÀM

Like và share nếu bạn thấy có ích


Hướng dẫn

Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quả
Để biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án

- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng

- Đáp án sai không hiện màu gì.
- Chúc các bạn làm bài tốt

Bắt Đầu Làm Bài

↓ Xem bài làm chi tiết ™
HƯỚNG DẪN GIẢI


1. D 2. D 3. B 4. C 5. C 6. D 7. A 8. A 9. D 10. C
11. B 12. A 13. D 14. B 15. 16. A 17. C 18. D 19. A 20. B
21. B 22. D 23. D 24. C 25. A 26. C 27. C 28. C 29. A 30. D
31. B 32. C 33. D 34. C 35. A 36. A 37. A 38. A 39. A 40. D
41. B 42. D 43. B 44. C 45. B 46. C 47. B 48. B 49. B 50. D
1. D
Câu D phát âm là /au/ còn lại phát âm là /ou/
2. D
Câu D phát âm là /z/ còn lại phát âm là /s/
3. B
Câu B trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.
4. C
Câu C trọng âm 2 còn lại trọng âm 1.
5. C
Be at work: đang làm việc
Busy with: bận rộn với công việc gì đó
6. D
Enjoy + Ving: thích làm ( gì đó)
7. A
Put someone up: cho (ai đó) ngủ lại một đêm
Put someone through: cho qua, xuyên qua
Put ...away: cất đi
Put...aside: để sang một bên
Câu này dịch như sau: Trễ quá rồi, bây giờ bạn không nên đi. Đừng lo. Chúng tôi có thể cho bạn
ngủ nhờ lại một đêm.

8. A
Nonverbal language: ngôn ngữ phi ngôn => không đếm được => không dùng mạo từ
An important aspect: 1 khía cạnh/ lĩnh vực quan trọng , aspect là danh từ đếm được nhưng chưa xác
định nên dùng mạo từ “an”
9. D
Tường thuật câu hỏi đổi ngôi lùi thì ( hiện tại hoàn thành => quá khứ hoàn thành) và không đảo
ngữ.
10.C
Vì động từ tường thuật (says) ở thì hiện tại đơn nên câu không lùi thì, các động từ đều dùng thì hiện
tại đơn.
11.B
Attitude: thái độ
Equality: sự bình đẳng
Value: giá trị
Measurement: phương pháp
Câu nau dịch như sau: Tôi không nghĩ có sự bình đẳng thật sự giữa nam và nữ ở nhà cũng như
trong xã hội.
12.A
Sau tính từ( physical: thuộc về vật lý/ cơ thể) là danh từ ( attractiveness: sự hấp dẫn lôi cuốn)
13.D
Cụm động từ: pay more attention to: chú ý nhiều hơn đến( ai/ việc gì)
14.B
Mệnh đề đầu có a long time ago => quá khứ đơn
Mệnh đề sau có since => hiện tại hoàn thành.
15.A
Sau and là tính từ ( positive: lạc quan) nên trước and cũng là tính từ ( confident: tự tin)
16.A
Look after: chăm sóc
Look up: tra ( từ điển/ danh bạ)

Look through: xem qua
Câu này dịch như sau: Thật là một công việc khó khăn khi phải chăm sóc 3 đứa trẻ cả ngày.
17.C
Compulsory = required: được yêu cầu/ bắt buộc
18.D
Give a hand = help: giúp đỡ
19.A
Secret: giữ bí mật ≠ revealed: tiết lộ
20.A
Appropriate: phù hợp ≠ unsuitable: không phù hợp
21.B
-“ Tôi thích cái áo khoát bằng lông thú của bạn lắm, Helen à.”
- “ Thật sao?”
22.D
-“ Bạn có kiểu tóc đẹp quá Mary!
-“ Cảm ơn lời khen của bạn nhé!”
23.D
Nếu thông báo được truyền đi sớm hơn, sẽ có nhiều người hơn tham gia vào buổi diễn thuyết. = Rất
ít người đến buổi diễn thuyết vì thông báo không được truyền đi sớm hơn.
24.C
Cô ấy giơ tay lên cao để thu hút sự chú ý của giáo viên = Để thu hút sự chú ý của giáo viên cô ấy
giơ tay lên cao.
25.A
Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.
26.C
Ông cụ này làm việc trong nhà máy. Tôi đã mượn xe đạp của ông vào hôm qua.
 Dùng đại từ quan hệ whose để nối 2 câu lại với nhau.
27.C

Mary không thích thể thao. Anh trai cô ấy cũng không. = Không Mary cũng không phải anh trai cô
ấy thích thể thao.
Neither...nor...: Không ...cũng không...
28.C
Most => the most vì so sánh nhất phải có mạo từ “the”
29.A
Stayed => to stay vì khi chỉ mục đích để làm gì ta dùng to Vo
Câu này dịch như sau: Để có mối quan hệ chặt chẽ, các thành viên trong gia đình phải quan tâm đời
sống của nhau.
30.D
Strengthen => strength vì sau giới từ of dùng danh từ
31.B
Shaking hands: bắt tay
In the western customs shaking hands is customary form of greeting: Theo phong tục phương Tây
bắt tay là hình thức chào hỏi phổ biến.
32.C
Slight bow: cái ôm nhẹ
But in China a nod of head or slight bow is sufficient: nhưng ở Trung Quốc một cái gật đầu hay cái
ôm nhẹ là đủ.
33.D
Transfer: chuyển đi, gửi đi
Change: thay đổi
Covert: chuyển đổi( từ dạng này sang dạng khác)
Exchange: trao đổi
Business cards are often exchanged and yours should be printed in your own language and in
Chinese: Danh thiếp thường được trao đổi và danh thiếp của bạn nên được in bằng cả ngôn ngữ của
bạn và tiếng Trung Quốc.
34.C
Both hands: cả hai tay

Also, it is more respectful to present your card of a gift or any other article using both hands: Tương
tự, sẽ trân trọng hơn khi đưa quà hay bất cứ cái gì bằng cả hai tay.
35.A
Trước danh từ (applauders: người vỗ tay) dùng tính từ ( enthusiastic: phấn khởi, hào hứng)
36.A
Bài đọc chủ yếu thảo luận về vấn đề gì? => Mối quan hệ giữa giọng nói và tính cách/
37.A
Tác giả ngụ ý gì khi nói rằng “ Ở mức độ tương tác giữa người và người, giọng nói có thể phản ánh
những ý kiến và cảm xúc hơn cả những cái mà ngôn ngữ vốn có”
 Giọng nói có thể truyền đạt thông tin nhiều hơn cả ý nghĩa vốn có của từ.
38.B
Here = At interpersonal level
39.A
Tại sao tác giả đề cập đến giao tiếp về nghệ thuật, chính trị và giáo dục? => Để nêu lên những ví dụ
về các loại hình giao tiếp cơ bản.
40.D
Theo bài đọc, sự đa dạng của các tông giọng thể hiện cái gì của người nói => tính cách
Dẫn chứng: Self-image can be indicated by a tone of voice that is confident, pretentious, shy,
aggressive, outgoing, or exuberant, to name pnly a few personality traits.
41.B
Theo bài đọc, một vẻ ngoài quá tự tin có thể ẩn giấu => Sự thẹn thùng, mắc cỡ
Dẫn chứng: For example, a shy person hiding behind an overconfident front.
42.D
Drastically = severely: dữ dội, khốc liệt
43.B
Theo bài đọc, một giọng nói thô và dữ thể hiện cái gì => sự tức giận
Dẫn chứng: emotional health is evidenced in the voice by free and melodic sounds of the happy, by
constricted and harsh sound of the angry, and by dull and lethargic qualities of the depressed.
44.C

Bài đọc chủ yếu đề cập về nội dung gì? => những tiêu chí đa dạng và phổ biến về sự lịch thiệp.
45.B
Theo bài đọc, cái nào là cách ứng xử lịch thiệp chung? => không vứt thức ăn lên sàn nhà.
46.C
Theo bài đọc, cái gì yêu cầu sự tinh tế và kinh nghiệm => học về phép ứng xứ lịch thiệp phù hợp.
47.B
Rustic = unsophisticated: đơn giản, không phức tạp, mộc mạc
48.B
Tuck = put: đặt, để
49.B
Sophisticated = cultured: tinh vi, phức tạp
50.D
Mục đích chính của tác giả trong bài đọc là => mô tả về các lối ứng xử đa dạng ở nhà hàng.

Hết

- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn

Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập

LIÊN QUAN
XEM THÊM