THẢO LUẬN
BÀI LÀM
Like và share nếu bạn thấy có ích
Hướng dẫn
Đây là phương pháp học thi trắc nghiệm nhanh và hiểu quảĐể biết được đáp án đúng sai = cách kick vào các đáp án
- Đáp án đúng là khi chọn đáp án mà hiện màu vàng là đáp án đúng
- Đáp án sai không hiện màu gì.- Chúc các bạn làm bài tốt
Bắt Đầu Làm Bài
↓ Xem bài làm chi tiết ™
Đề số 01. Trường THPT Thoại Ngọc Hầu
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1 B 11 B 21 A 31 C 41 B
2 D 12 C 22 B 32 B 42 A
3 C 13 C 23 D 33 B 43 B
4 A 14 C 24 A 34 A 44 C
5 B 15 B 25 D 35 D 45 B
6 A 16 C 26 A 36 D 46 B
7 A 17 A 27 B 37 D 47 B
8 C 18 C 28 D 38 A 48 A
9 A 19 D 29 A 39 B 49 B
10 D 20 C 30 B 40 D 50 A
1 B
“surrounded” -> “surrounding”
Ở đây không dùng bị động mà chỉ dùng bình thường.
Cái hàng rào gỗ xung quanh nhà máy bắt đầu sụp đổ bởi trận
mưa
2 D
“their” -> “its”
Chủ ngữ ở đây là a turtle (số ít) nên không thể dùng sở hữu
là their được
Một con rùa khác với các loài bò sát khác ở chỗ thân của nó
được bọc trong một vỏ bảo vệ của riêng
mình.
3 C
“buying or purchasing” -> “buying” hoặc “purchasing” (chỉ
dùng 1 trong 2 từ)
Buy và Purchase là 2 từ đồng nghĩa nên ở đây chỉ sử dụng một
trong 2 từ.
Đó là một ý kiến hay khi cẩn thận trong việc mua các tạp chí
từ nhân viên bán hàng, những người có
thể đến cửa nhà của bạn.
4 A
Đây là một câu chuyển từ dạng chủ động sang bị động
Không ai nhìn thấy Linda kể từ bữa tiệc = Linda không được
nhìn thấy/không được tìm thấy kể từ bữa
tiệc
5 B
Anh ta không nói về cái gì khác ngoài thời tiết = Chủ đề duy
nhất khi đối thoại của anh ta là thời tiết
6 A
Câu gốc được dùng ở thì hiện tại, diễn tả một hành động có
khả năng xảy ra trong tương lai.
Cho nên phải dùng câu điều kiện loại 1: Nếu anh ta học chăm
chỉ, anh ta sẽ không trượt kì thi
7 A
“might”: thể hiện khả năng có thể xảy ra
Khi lần đầu tiên ứng tuyển một công việc, bạn có thể không
thành công.
8 C
“It’s a good idea to do st”: đó là một ý kiến hay để làm cái
gì
Luôn là một ý kiến hay khi nhờ họ giải thích điều gì khiến bạn
không thể đánh bại các thí sinh khác
9 A
“advise sb about st”: khuyên ai đó về cái gì
Đừng phàn nàn về tình huống, mà hãy nhờ họ khuyên bạn có thể
làm gì tốt hơn lần sau
10 D
“As long as..”: miễn là...
Miễn là bạn không lo lắng quá nhiều về nó và tiếp tục tin tưởng
vào chính mình, bạn sẽ dần dần tìm
thấy những cơ hội mà bạn đã chờ đợi.
11 B
“congratulate sb on st”: chúc mừng ai đó vì cái gì
Sau đó, gia đình và bạn bè của bạn sẽ có thể chúc mừng bạn về
thành công của bạn.
12 C
- Con của anh thật đáng yêu!
- Cám ơn, chúng tôi rất tự hào về bé.
13 C
- Ừm, trời đang dần tối rồi. Có lẽ chúng ta nên gặp mặt dịp
khác.
- Nghe có vẻ ổn đấy. Tớ sẽ gọi cho cậu.
14 C
“relatively” = comparatively: khá, tương đối
Việc sử dụng laser trong phẫu thuật đã trở nên khá phổ biến
trong những năm gần đây.
15 B
“placid” = “calm”: yên tĩnh, không biến động
Từ trên máy bay, các đồng cỏ của thảo nguyên phía tây xuất
hiện gần như đồng nhất là một vùng biển
lặng.
16 C
“occupied”: bận rộn
Trái nghĩa là free: rảnh rỗi, tự do
Điều quan trọng nhất là luôn giữ bản thân được tự do
17 A
“compulsory”: bắt buộc
Trái nghĩa là Optional: tự chọn
Ở hầu hết quốc gia, nghĩa vụ quân sự bắt buộc không áp dụng
với phụ nữ
18 C
Tiêu đề đúng nhất cho bài là The stages of human memory.
(Các giai đoạn của bộ nhớ của con người.)
Thông tin ở câu đầu tiên của bài, sau đó từng giai đoạn được
thể hiện rõ hơn ở từng đoạn sau:
- The three phases of human memory are the sensory memory,
the short-term memory, and the long-
term memory.
- Sensory memory is instantaneous memory.
- Information can be held in the short-term memory for about
twenty seconds or as long as you are
actively using it.
- Long-term memory is the huge memory tank that can hold
ideas and images for years and years.
19 D
Thông tin ở câu cuối của đoạn 1: This devision of the memory
into phases is based on the length of
time of the memory.
Sự phân chia bộ nhớ thành các giai đoạn dựa vào độ dài của
thời gian của bộ nhớ.
20 C
“is based on” = “depends on”: phụ thuộc vào, dựa vào
21 A
Thông tin ở câu đầu tiên đoạn 2: Sensory memory is
instantaneous memory.
Bộ nhớ cảm giác là bộ nhớ tức thời.
22 B
Thông tin ở câu đầu tiên của đoạn 3: Information can be held
in the short-term memory for about
twenty seconds or as long as you are actively using it.
Thông tin có thể được tổ chức trong bộ nhớ ngắn hạn trong
khoảng hai mươi giây hoặc có thể dài đến
khi bạn đang tích cực sử dụng nó.
23 D
Thông tin ở câu cuối cùng của bài: Information can be added
to your long-term memory when you
actively try to put it there through memorization or when an
idea or image enters your mind on its own.
Thông tin có thể được bổ sung vào bộ nhớ lâu dài của bạn khi
bạn tích cực cố gắng đặt nó ở đó qua ghi
nhớ hoặc khi một ý tưởng hay hình ảnh tự động vào tâm trí của
bạn
24 A
“on its own” = “by itself”: tự nó, tự bản thân nó
25 D
“the sensory memory” và “the short-term memory” đều được
tính bằng giây (rất ngắn). Nên nếu một
người nhớ thông tin được 2 ngày, thông tin đó đã vào bộ nhớ
dài hạn.
26 A
Cấu trúc đảo ngữ với Not only...but also...: Not only + mệnh
đề đảo ngữ (đảo to be hoặc trợ động từ
lên trước chủ ngữ) but also + mệnh đề bình thường
Cô ấy không chỉ qua kì thi mà còn nhận được học bổng nữa
27 B
Cấu trúc “the first/second + N + to do st”
Anh ta là người đầu tiên bước vào phòng
28 D
Cấu trúc keep (hold) pace with: theo kịp, sánh kịp
Thật không may, các công ty đóng cửa vì nó không thể theo kịp
với sự thay đổi nhanh chóng của công
nghệ.
29 A
“that” ở thay thế cho The climate ở vế phía trước
Khí hậu ở Trung Quốc giống nhau ở nhiều điểm với khí hậu của
Mỹ.
30 B
Ở đây ta cần một tính từ, chỉ có phần B cho ta tính từ
“independent”: độc lập, không phụ thuộc
Phụ nữ phương Tây độc lập hơn phụ nữ Châu Á
31 C
Cụm “tell them apart”: phân biệt
Cặp song sinh giống nhau đến mức không ai có thể phân biệt họ
32 B
Cấu trúc “recommend (that) sb (should) do st”: khuyên, giới
thiệu, đề nghị
Các giáo viên luôn luôn khuyên rằng các sinh viên làm một
phác thảo trước khi viết một bài luận hoàn
chỉnh.
33 B
“shouldn’t have done st”: đã không nên làm cái gì (nhưng thực
tế là đã làm rồi)
Tôi không có kiên nhẫn với những tin đồn. Những gì tôi nói với
Bill là một bí mật. Anh ta không nên
lặp lại nó cho bạn.
34 A
Đây là câu có chủ ngữ đặc biệt: That + mệnh đề là một chủ ngữ
Chuyện anh ta bị bắt cóc bởi các du kích Iraqui ngày hôm qua
đã được xác nhận
35 D
“threat to st”: mối đe doạ, mối nguy hiểm cho cái gì
Ô nhiễm không khí đe dọa đến sức khỏe con người và môi trường
36 D
“conduct”: chỉ đạo, hướng dẫn, điều khiển
Những người thực hiện cuộc khảo sát nói rằng họ đã khảo sát
hơn 1.000 vụ tai nạn.
37 D
Cấu trúc “have st done”: có cái gì đó được làm (không phải bản
thân mình làm)
Giáo viên đã có một số bài tập làm ở nhà ngày hôm qua để ông
có thể sửa chữa chúng ngày hôm nay.
38 A
Chủ đề được quan tâm trong bài đọc là An overview of
telecommuting: Tổng quan về làm việc từ xa.
Điều này được thể hiện qua nội dung bài và qua những câu chủ
đề của các đoạn trong bài
- Telecommuting is some form of computer communication
between employees’ homes and offices:
Làm việc từ xa là một hình thức giao tiếp máy tính giữa nhà
và văn phòng của nhân viên
- It is also true that employees who are given the option of
telecommuting are reluctant to accept the
opportunity: Nó cũng đúng rằng những nhân viên được cung cấp
tùy chọn của làm việc từ xa miễn
cưỡng chấp nhận cơ hội
39 B
Thông tin ở 1 câu trong đoạn đầu tiên: A recent survey in
USA Today estimates that there are
approximately 8,7 million telecommuters: Một cuộc khảo sát gần
đây trên tờ USA Today ước tính có
khoảng 8,7 triệu người làm việc từ xa
40 D
“consequence”: tầm quan trọng
“of no consequence” = “unimportant”: không quan trọng, không
vấn đề
41 B
Thông tin ở đoạn cuối:
- Most people feel that they need regular interaction with a
group, and many are concerned that they
will not have the same consideration for advancement: Hầu hết
mọi người cảm thấy rằng họ cần tương
tác thường xuyên với một nhóm, và nhiều người lo ngại rằng họ
sẽ không có sự cân nhắc cùng thăng
tiến
- Some people feel that even when a space in their homes is
set aside as a work area: Một số người cảm
thấy rằng ngay cả khi một không gian trong nhà của họ được
dành ra như một khu vực làm việc
Chỉ có B là không được nhắc đến.
42 A
“them” được thay thế cho telecommuters trong phần đầu của
câu: These executives claim that
supervising the telecommuters in a large work force
scattered across the country would be too
difficult...
43 B
Thông tin ở đoạn cuối: “many are concerned that they will
not have the same consideration for
advancement if they are not more visible in the office
setting.” (nhiều người lo ngại rằng họ sẽ không
có cùng sự cân nhắc thăng tiến nếu họ không được nhìn thấy
nhiều hơn trong các văn phòng.)
44 C
“reluctant” = hesitate: miễn cưỡng, do dự, chần chờ
45 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là thứ 3
46 B
Phần B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, còn lại là thứ 4
47 B
Người đàn ông muốn có chút không khí trong lành vào trong
phòng. Ông đã mở cửa sổ.
= Người đàn ông đã mở cửa sổ để đưa không khí trong lành vào
trong phòng
48 A
Kế hoạch này có thể rất khéo léo. Nó sẽ không bao giờ hoạt động
trong thực tế.
= Dù khéo léo, kế hoạch này sẽ không bao giờ hoạt động trong
thực tế
49 B
A./t/ B./d/ C./t/ D./t/
50 A
A./k/ B./tʃ/ C. /tʃ/ D. /tʃ/
Hết
- Trong khi soạn bài không tránh được sai sót
- Nếu các bạn phát hiện được sai sót
- xin hãy để lại comments để chúng tôi hoàn thiện hơn
Chúc các học tập tốt - Đạt kết quả cao trong học tập
LIÊN QUAN
XEM THÊM